Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tin học 10 trang 43,44,45,46 Bài 14, 15: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách. Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách Sách bài tập Tin học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 14,15.
SBT Tin học 10 Cánh diều Bài 14, 15: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách. Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách
SBT Tin học 10 trang 43 Kết nối tri thức
Câu F69 trang 43 SBT Tin học 10: Danh sách loài hoa
Lời giải:
Kết quả sẽ là:
SBT Tin học 10 trang 44 Kết nối tri thức
Câu F70 trang 44 SBT Tin học 10: Danh sách và xâu
Lời giải:
Sử dụng hàm list (s) để tạo danh sách kí tự từ xâu s.
Ví dụ:
Kết quả
Câu F71 trang 44 SBT Tin học 10: Tạo bản sao
Lời giải:
Có thể tạo danh sách b là bản sao của danh sách a bằng một trong hai cách:
Cách 1. Dùng phép gán: b = a[: ]
Cách 2. Dùng phép gán: b = a. copy ()
Câu F72 trang 44 SBT Tin học 10: Danh sách con
- Gồm m phần tử đầu tiên của danh sách a.
- Gồm các phần tử từ vị trí p đến trước vị trí q, của danh sách a.
- Gồm các phần tử từ vị trí m đến cuối danh sách a.
Lời giải:
Việc tạo danh sách con giống như tạo xâu con:
a[:m] - câu lệnh đưa ra danh sách m phần tử đầu tiên của a.
a[p:q] - câu lệnh đưa ra danh sách con tử phần tử ở vị trí p đến phần tử ở vị trí q - 1
a[m: ] - câu lệnh đưa ra danh sách các phần tử cuối của a bắt đầu từ vị trí m.
Câu F73 trang 44 SBT Tin học 10: Các số chẵn
Ví dụ:
Input |
Output
|
5 10 6 3 9 2 4 |
10 6 2 4 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F74 trang 44 SBT Tin học 10: Các số dương
Ví dụ:
Input |
Output
|
-8 6 -7 -2 1 4 -3 10 |
6 1 4 10 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
SBT Tin học 10 trang 45 Kết nối tri thức
Câu F75 trang 45 SBT Tin học 10: Số lớn hơn
Ví dụ:
Input |
Output
|
6 -5 3 -9 -8 1 -2 0 |
3 -8 1 0 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F76 trang 45 SBT Tin học 10: Số lớn nhất
Dữ liệu: Gồm một dòng chứa các số của dãy được nhập vào từ bàn phím, các số cách nhau một dấu cách.
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn giá trị số lớn nhất và vị trí của nó, hai kết quả này cách nhau một dấu cách.
Ví dụ:
Input
Output
4 2 6 3 5 6 2 0 -1 3
6 3
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F77 trang 45 SBT Tin học 10: Phân lớp
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím một dòng chứa các số của dãy, mỗi số cách nhau một dấu cách.
Kết quả: Đưa ra màn hình, các số trên một dòng, cách nhau một dấu cách.
Ví dụ:
Input |
Output |
5 0 8 1 0 0 6 0 3 |
5 8 1 6 3 0 0 0 0 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
SBT Tin học 10 trang 46 Kết nối tri thức
Câu F78 trang 46 SBT Tin học 10: Kiểm tra sắp xếp
Dữ liệu: Nhập vào từ thiết bị vào chuẩn, gồm một dòng chứa các phần tử của mảng, các số cách nhau một dấu cách.
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn thông báo xác định được.
Ví dụ:
Input |
Output |
2 4 6 6 22 8 |
Yes |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F79 trang 46 SBT Tin học 10: Hoàn thiện chương trình
Lời giải:
Câu lệnh sai: b[i] = gcd(b[i-1], a[i]).
Chưa nêu rõ gcd ở thư viện nào. Trường hợp này có hai cách sửa:
Cách 1. Sửa câu lệnh sai thành: b[i] = math.gcd(b[i-1],a[i]).
Cách 2. Chỉ rõ nạp gcd từ thư viện math bằng cách viết lại câu lệnh đầu tiên như sau: from math import gcd.
Câu F80 trang 46 SBT Tin học 10: Tìm và sửa lỗi
Lời giải:
Các câu lệnh đưa ra không đáp ứng yêu cầu các số phải được đưa ra trên cùng một dòng. Tham khảo chương trình sau:
Xem thêm lời giải SBT Tin học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 12, 13: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Thực hành dữ liệu kiểu xâu
Bài 16: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
Bài 17, 18: Thực hành lập trình giải bài toán trên máy tính
Bài 1: Hệ nhị phân và ứng dụng. Thực hành về các phép toán bit và hệ nhị phân
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.