Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Tin học 10 trang 38,39,40,41,42 Bài 12, 13: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Thực hành dữ liệu kiểu xâu Sách bài tập Tin học 10 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Tin học 10 Bài 12,13.
SBT Tin học 10 Cánh diều Bài 12, 13: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - xử lí xâu kí tự. Thực hành dữ liệu kiểu xâu
SBT Tin học 10 trang 38 Kết nối tri thức
Câu F57 trang 38 SBT Tin học 10: Các lát cắt
Cho xâu s không chứa dấu cách. Hãy thực hiện các công việc sau:
- Đưa ra kí tự thứ ba của xâu s.
- Đưa ra kí tự trước kí tự cuối cùng của s.
- Đưa ra 5 kí tự đầu tiên của s.
- Đưa ra toàn xâu s, trừ 2 kí tự cuối cùng.
- Đưa ra độ dài của xâu s.
Kết quả mỗi yêu cầu đưa ra trên một dòng, các dòng thông tin đưa ra không chứa dấu cách.
Dữ liệu: Nhập xâu s vào từ bàn phím.
Kết quả: Đưa các kết quả ra màn hình, mỗi kết quả ở trên một dòng.
Chú ý: Python cung cấp nhiều cách viết để trích các xâu con theo những cách khác nhau. Ngoài những cách đã nêu trong Bài 11 (sách Tin học 10), có thể tham khảo thêm các cách khác ở tài liệu hệ thống đã cung cấp qua cài đặt.
Ví dụ:
Input |
Output |
abcdefgh |
c g abcde abcdef 8 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
SBT Tin học 10 trang 39 Kết nối tri thức
Câu F58 trang 39 SBT Tin học 10: Xâu mới
Cho xâu s. Tạo xâu mới bằng cách tách s thành 2 phần:
- s1 chứa các kí tự đầu của s, s2 chứa các kí tự còn lại.
- Độ dài sl lớn hơn hoặc bằng 1 so với độ dài của s2.
- Tạo xâu mới bằng cách đổi chỗ s1 và s2 trong s.
Dữ liệu: Nhập xâu s vào từ bàn phím.
Kết quả: Đưa ra màn hình xâu nhận được sau biến đổi.
Gợi ý: Sử dụng kĩ thuật tách xâu con.
Ví dụ:
Input |
Output |
123456789 |
678912345 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F59 trang 39 SBT Tin học 10: Tìm và sửa lỗi
Chú ý: Vị trí các kí tự trong xâu được đánh số bắt đầu từ 0.
Hãy tìm lỗi trong chương trình sau và đề xuất một cách sửa.
Lời giải:
Câu lệnh sai là: s [i ]= '*'. Do Python không cho phép trực tiếp thay đổi giá trị kí tự trong xâu. Một trong các cách sửa là:
Thay s[i]= '*' bằng câu lệnh s = s. replace (s[i], '*')
Câu F60 trang 39 SBT Tin học 10: Vị trí kí tự
Xét bài toán: Cho xâu s và kí tự c. Nếu c xuất hiện trong s một lần thì đưa ra vị trí của c trong s. Nếu c xuất hiện nhiều lần trong s thì đưa ra vị trí xuất hiện lần đầu tiên và lần cuối cùng của c trong s. Nếu s không chứa c thì đưa ra giá trị -1.
Viết chương trình nhập xâu s và kí tự c vào từ bàn phím và thực hiện bài toán trên.
Dữ liệu: Nhập vào xâu s và kí tự c từ bàn phím.
Kết quả: Đưa kết quả ra màn hình.
Gợi ý: Tìm vị trí kí tự c trong xâu s từ đầu về cuối bằng lệnh s .find (c) và
tìm ngược từ cuối về đầu bằng lệnh s. rfind (c).
Ví dụ:
Input |
Output |
Input |
Output |
Input |
Output |
||
abcdabacbcad a |
0 10 |
Abcdefgh e |
4 |
12345678 A |
-1 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
SBT Tin học 10 trang 40 Kết nối tri thức
Câu F61 trang 40 SBT Tin học 10: Xoá xâu con
Dữ liệu: Nhập vào xâu s và kí tự c từ bàn phím.
Kết quả: Đưa ra màn hình kết quả nhận được.
Ví dụ:
Input |
Output |
Input |
Output |
|
2bc2efgh2ijk2lmn 2 |
abclmn |
abcdefgh 2 |
abcdefgh |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau:
Câu F62 trang 40 SBT Tin học 10: Thay thế
Dữ liệu: Nhập xâu s vào từ bản phím.
Kết quả: Đưa ra màn hình xâu kết quả nhận được.
Ví dụ:
Input |
Output |
32154198176 |
32one54one98one76 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F63 trang 40 SBT Tin học 10: Xoá kí tự
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím xâu s và kí tự c.
Kết quả: Đưa ra màn hình kết quả nhận được.
Ví dụ:
Input |
Output |
123c45c6c78c c |
12345678 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau:
Câu F64 trang 40 SBT Tin học 10: Rút ngắn xâu
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím xâu s.
Kết quả: Đưa ra màn hình kết quả nhận được.
Ví dụ:
Input |
Output |
12345678901234 |
235689124 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau:
SBT Tin học 10 trang 41 Kết nối tri thức
Câu F65 trang 41 SBT Tin học 10: Tìm và thay thế xâu con
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím
- Dòng thứ nhất chứa văn bản t.
- Dòng thứ hai chứa xâu old.
- Dòng thứ ba chứa xâu new.
Kết quả: Đưa ra màn hình văn bản sau khi thay thế
Ví dụ:
Input |
Output |
BBc Aaa bBbc caa Bbc DEF Bbc BBc |
BBc Aaa bBBc caa BBC DEF |
b) Bàn phím và màn hình là thiết bị vào - ra chuẩn của hệ thống. Khi thực hiện chương trình với dữ liệu kích thước lớn, việc nhập dữ liệu từ bàn phím là không khả thi hoặc không thuận lợi. Dữ liệu có thể chuẩn bị sẵn trên file văn bản và dùng file đó thay thế cho bàn phím. Tương tự như vậy, kết quả có thể đưa ra file văn bản thay thế cho màn hình. Nếu file input có tên “input.txt” và file output có tên là “output.txt” thì việc thay thế thiết bị chuẩn có dạng:
Em hãy soạn file “input.txt” với nội dung nêu ở mục a) và thực hiện nhiệm vụ nêu ở mục a) với việc thay thế bàn phím, màn hình bằng các file “input.txf”, “ouput.txt”.
Lời giải:
a) Tham khảo chương trình sau:
b) Tham khảo chương trình sau
SBT Tin học 10 trang 42 Kết nối tri thức
Câu F66 trang 42 SBT Tin học 10: Số chữ số 0
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím số nguyên dương n.
Kết quả: Đưa ra màn hình một số nguyên là số lượng chữ số 0 xác định được.
Gợi ý: Dùng hàm factoria1 () trong thư viện math và hàm đổi số sang xâu str (n).
Ví dụ:
Input |
Output |
16 |
4 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F67 trang 42 SBT Tin học 10: Chuẩn hoá
- Không có các dấu cách trước từ đầu tiên và sau từ cuối cùng
- Các từ cách nhau đúng một dấu cách.
- Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được viết hoa.
- Các chữ cái còn lại trong từ được viết thường.
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím một xâu chưa chuẩn hoá và thực hiện chuẩn hoá xâu.
Dữ liệu: Nhập vào từ bàn phím một dòng chứa xâu cần chuẩn hoá.
Kết quả: Đưa ra màn hình xâu đã chuẩn hoá.
Gợi ý: Sử dụng các lệnh upper (), 1ower () để có kí tự hoa hay thường.
Ví dụ:
Input |
buôn tÀU buôn bè kHônG bằng ăn dè hà tiện |
Output |
Buôn Tàu Buôn Bè Không Bằng Ăn Dè Hà Tiện |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Câu F68 trang 42 SBT Tin học 10: Đảo dấu vàng
Dữ liệu: Gồm một dòng chứa xâu kí tự xác định đường đi được nhập vào từ thiết bị vào chuẩn của hệ thống.
Kết quả: Đưa ra thiết bị ra chuẩn khoảng cách tìm được với độ chính xác đến hai chữ số thập phân sau dấu phẩy.
Ví dụ:
Input |
Output |
EENNNWWWNNEESSEEEENN |
7.07 |
Lời giải:
Tham khảo chương trình sau
Xem thêm lời giải SBT Tin học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 14, 15: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách. Thực hành với dữ liệu kiểu danh sách
Bài 16: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.