Rô-bốt ở quanh ta trang 114, 115,116, 117 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Kết nối tri thức)

2.7 K

Với soạn bài Rô-bốt ở quanh ta trang 114, 115,116, 117 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Kết nối tri thức)hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó học tốt tiếng Việt lớp 3.

Rô-bốt ở quanh ta trang 114, 115,116, 117 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Kết nối tri thức)

Đọc: Rô-bốt ở quanh ta trang 114, 115

* Khởi động:

Câu hỏi trang 114 sgk Tiếng Việt lớp 3: Cùng bạn trao đổi về công dụng của các đồ vật dưới đây.

Đọc: Rô-bốt ở quanh ta trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Kết nối tri thức

Trả lời:

- Máy vi tính: Soạn thảo văn bản, tìm kiếm trên in-tơ-nét, ….

- Máy giặt: Giặt quần áo, …

- Nồi cơm điện: Nấu cơm

Đọc

Rô-bốt ở quanh ta

Đọc: Rô-bốt ở quanh ta trang 116, 117 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Kết nối tri thức

* Nội dung chính: Bài đọc “Rô-bốt ở quanh ta” kể về lịch sử ra đời của rô-bốt, những công việc rô-bốt có thể đảm nhận nhằm giúp con người thực hiện những công việc nặng nhọc và nguy hiểm. Rô-bốt được dự đoán sẽ phổ biến ngày càng rộng rãi trong tương lai.

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện lần đầu tiên khi nào?

Trả lời:

Nhân vật người máy (rô-bốt) xuất hiện lần đầu tiên năm 1920.

Câu 2 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Sự xuất hiện của rô-bốt trong vở kịch đem đến những thay đổi gì trong suy nghĩ và hành động của con người?

Trả lời:

Người ta bắt đầu nghiên cứu, chế tạo rô-bốt thật, thường có hình dạng như người, làm việc chẳng biết mệt mỏi, chẳng sợ hiểm nguy.

Câu 3 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Bài đọc cho biết rô-bốt được con người chế tạo đã có khả năng làm những việc gì?

Trả lời:

Rô-bốt di chuyển vật nặng, có thể chữa cháy, cứu nạn, thăm dò vũ trụ, khám phá đại dương, ... Rô-bốt còn được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng, ...

Câu 4 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Theo em, vì sao không bao lâu nữa, rô-bốt sẽ được sử dụng rộng rãi trong đời sống?

Trả lời:

 Rô-bốt còn được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng, ...

Câu 5 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Em mong muốn có một con rô-bốt như thế nào cho riêng mình?

Trả lời:

Em mong có một con rô-bốt có thể tâm sự và trò chuyện khi em buồn.

Viết trang 115

Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â, Q (kiểu 2)

Câu 1 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết tên riêng Hội An.

Trả lời:

- Học sinh luyện viết tên riêng: Hội An.

- Chú ý viết hoa các chữ cái H, A

Câu 2 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết câu:

Ai về phố cổ Hội An

Thêm yêu, thêm nhớ Quảng Nam quê mình.

(Việt Dũng)

Trả lời:

- Cách viết:

+ Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng: Hội An, Quảng Nam

+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái và dấu chấm cuối câu.

Luyện tập trang 115, 116, 117

Câu 1 trang 115 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì?

Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? (ảnh 1)

Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? (ảnh 2)


Trả lời:

a.

Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? (ảnh 3)

b.

Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? (ảnh 4)

c.

Trong những câu thơ, câu văn dưới đây, dấu hai chấm dùng để làm gì? (ảnh 5)

Câu 2 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây. Vì sao em chọn dấu câu đó?

Chọn dấu hai chấm hoặc dấu phẩy thay cho ô vuông trong đoạn văn dưới đây (ảnh 1)

Trả lời:

Mèo Mun có sở thích đặc biệt: ăn cá. Thể là mèo mẹ mua về cho Mun ít cá tươi, 1 con rô, 2 con diếc, ... Mẹ nướng cá lên. Mun vui lắm. Vừa ăn, chủ vừa luôn miệng khen: "Cả ngon, thơm và ngọt quá!”. Và chú cũng không quên một việc quen thuộc: nói lời cảm ơn mẹ.

Sử dụng dấu hai chấm để liệt kê.

Sử dụng dấu phảy để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

Câu 3 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nói tiếp để hoàn thành các câu dưới đây.

a. Rô-bốt được tạo ra để …..

b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để …..

c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để ….

Trả lời:

a. Rô-bốt được tạo ra để giúp chúng ta những việc thường ngày: rửa bát, quét nhà, bán hàng, …

b. Trai tráng khắp Hy Lạp đổ về thành phố Ô-lim-pi-a để thi chạy, nhảy, bán cung, đua ngựa, ném đĩa, …

c. Chúng ta cần học ngoại ngữ để tích lũy tri thức, phục vụ bản thân trong tương lai, ...

Câu 4 trang 116 sgk Tiếng Việt lớp 3: Cùng bạn đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?

Trả lời:

- Chúng ta làm việc nhà để làm gì?

- Chúng ta làm việc nhà để giúp đỡ cha mẹ.

Luyện viết đoạn trang 117

Câu 1 trang 117 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc bản tin và tìm thông tin ứng mới các mục nêu bên dưới.

Đọc bản tin và tìm thông tin ứng mới các mục nêu bên dưới. (ảnh 1)

 

Trả lời:

1. Tên bản tin: Bản tin Giờ Trái Đất năm 2021

2. Hoạt động được thông báo trong bảng tin: Thiết bị điện đều tắt

3. Địa điểm: Việt Nam, Thời gian: 20h30 phút đến 21 giờ 30 phút, ngày 27 tháng 3 năm 2021

4. Nội dung của hoạt động: Tiết kiêm và bảo vệ môi trường.

Câu 2 trang 117 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết một bản tin về hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường.

Trả lời:

Bản tin về việc dọn vệ sinh nơi bạn đang sinh hoạt

Tại địa phương và khu vực bạn đang sinh sống, buổi tổng dọn vệ sinh bắt đầu từ 8h30 phút tới 10h ngày 20/1/2022. Buổi tổng dọn vệ sinh sẽ giúp quang cảnh nơi mình sinh sống sẽ quang đãng, thoáng mát và vệ sinh.

Câu hỏi trang 117 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm đọc bài văn, bài thơ về các đồ vật thông minh giúp con người trong công việc.

Trả lời:

Các em đọc sách báo về đồ vật thông minh giúp con người trong công việc như rô-bốt hút bụi.

Tìm đọc bài văn, bài thơ về các đồ vật thông minh giúp con người trong công việc. (ảnh 1)

Tìm đọc bài văn, bài thơ về các đồ vật thông minh giúp con người trong công việc. (ảnh 2)

 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 25: Ngọn lửa Ô-lim-pích

Bài 27: Thư của ông Trái Đất 

Bài 28: Những điều nhỏ tớ làm cho Trái Đất

Bài 29: Bác sĩ Y-éc-xanh gửi các bạn nhỏ 

Bài 30: Một mái nhà chung

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá