Giải KHTN 8 trang 56 (Kết nối tri thức)

259

Với giải SGK KHTN 8 Kết nối tri thức trang 56 chi tiết trong Bài 13: Khối lượng riêng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải KHTN 8 trang 56 (Kết nối tri thức)

Mở đầu trang 56 Bài 13 KHTN 8Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi này?

Trả lời:

Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng vì họ đang nói tới khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Để trả lời được câu hỏi, ta cần so sánh khối lượng riêng của sắt và nhôm.

I. Thí nghiệm

Hoạt động 1 trang 56 KHTN 8Thí nghiệm 1

Chuẩn bị: Ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3V (Hình 13.1); cân điện tử.

KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng (ảnh 1)

Tiến hành:

Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng từng thỏi sắt tương ứng m1, m2, m3.

Bước 2: Ghi số liệu, tính tỉ số khối lượng và thể tích tương ứng  vào vở theo mẫu Bảng 13.1.

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng  

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V

V2 = 2V

V3 = 3V

Khối lượng

m1 = ?

m2 = ?

m3 = ?

Tỉ số mV

m1V1=?

m2V2=?

m3V3=?

1. Hãy nhận xét về tỉ số khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt.

2. Dự đoán về tỉ số này với các vật liệu khác nhau.

Trả lời:

Giả sử ta thu được bảng như dưới đây:

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = 1 cm3

V2 = 2V = 2 cm3

V3 = 3V = 3 cm3

Khối lượng

m1 = 7,8 g

m2 = 15,6 g

m3 = 23,4 g

Tỉ số mV

m1V1=7,8g/cm3

m2V2=7,8g/cm3

m3V3=7,8g/cm3

Từ số liệu thu được trên bảng, ta thấy:

1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có giá trị như nhau.

2. Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.

Hoạt động 2 trang 57 KHTN 8Thí nghiệm 2

Chuẩn bị: Ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích là V1 = V2 = V3 = V (Hình 13.2), cân điện tử.

KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng (ảnh 2)

Tiến hành:

Bước 1: Dùng cân điện tử để xác định khối lượng của thỏi sắt, nhôm, đồng tương ứng  m1, m2, m3.

Bước 2: Tính tỉ số giữa khối lượng và thể tích tương ứng mV, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 13.2.

KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng (ảnh 4)

Hãy nhận xét về tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng.

Trả lời:

KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức): Khối lượng riêng (ảnh 5)

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số mV của đồng lớn hơn tỉ số mV của sắt lớn hơn tỉ số mV của nhôm.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá