Giáo án KHTN 8 (Kết nối tri thức 2024) Bài 13: Khối lượng riêng

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án KHTN 8 sách Kết nối tri thức chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn KHTN 8. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức bản word chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản 01113002558311 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án KHTN 8 (Kết nối tri thức 2024) Bài 13: Khối lượng riêng

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích tương ứng.

Giáo án KHTN 8 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Khối lượng riêng (ảnh 1)

- Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

2. Năng lực

2.1. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, để tìm hiểu về khối lượng riêng, công thức và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra vấn đề và phương hướng làm thực hành để xác định được khối lượng và thể tích của vật.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hành, tìm ra hoặc chứng minh công thức tính khối lượng riêng.

2.2. Năng lực khoa học tự nhiên

QUẢNG CÁO

- Trình bày được định nghĩa khối lượng riêng, công thức tính khối lượng riêng và đơn vị đo khối lượng riêng thường dùng, ứng dụng của khối lượng riêng trong đời sống.

- Xác định được một đại lượng khi biết hai đại lượng đã cho: khối lượng, thể tích, khối lượng riêng.

- Giải được các bài tập liên quan tới khối lượng riêng.

3. Phẩm chất

Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:

- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về khối lượng riêng.

- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận tìm ra được công thức tính khối lượng riêng.

- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm đo khối lượng, thể tích vật.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viênChuẩn bị

- Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4.

- Dụng cụ thí nghiệm.

- Giáo án, SGK.

2. Học sinh: Chuẩn bị

Đọc trước bài 13: Khối lượng riêng.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1Mở đầu

a. Mục tiêu: Khơi gợi được sự tò mò của HS tìm hiểu về khối lượng riêng của vật.

b. Nội dung: GV đặt câu hỏi: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không?

c. Sản phẩm

Dự đoán câu trả lời của học sinh: Nói như thế có đúng, người ta đang nói về khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.

dTổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV đặt câu hỏi: Trong đời sống, ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Nói như thế có đúng không?

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS hoạt động cá nhân suy nghĩ câu trả lời.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

 GV mời một vài HS trả lời câu hỏi.

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV kết luận và dẫn dắt vào bài mới: Nói như thế có đúng, người ta đang nói về khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm. Vậy khối lượng riêng của một vật là gì? Và được tính theo công thức nào? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay.

Bài 13: Khối lượng riêng

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

2.1 Hoạt động 2.1Làm thí nghiệm

a. Mục tiêu: HS thu được kết quả và so sánh tỉ số giữa khối lượng và thể tích của một vật liệu và của một vài vật liệu khác.

b. Nội dung

- GV phát phiếu học tập số 1 và số 2 cho học sinh yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 và 2 sau đó hoàn thành các phiếu học tập.

- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

+ Thí nghiệm 1: Đo khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có thể tích lần lượt là V1 = V, V2 = 2V, V3 = 3V. Ghi số liệu, tính tỉ số mV và hoàn thành phiếu học tập số 1.

+ Thí nghiệm 2: Đo khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt, nhôm, đồng có cùng thể tích lần lượt là V1 = V2 = V3 = V. Ghi số liệu, tính tỉ số mV và hoàn thành phiếu học tập số 2.

c. Sản phẩm

Phiếu học tập số 1

Bảng 13.1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = 1 cm3

V2 = 2V = 2 cm3

V3 = 3V = 3 cm3

Khối lượng

m1 = 7,8 g

m2 = 15,6 g

m3 = 23,4 g

Tỉ số mV

m1V1=7,8g/cm3

m2V2=7,8g/cm3

m3V3=7,8g/cm3

Từ số liệu thu được trên bảng, ta thấy:

1. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của ba thỏi sắt có giá trị như nhau.

2. Dự đoán với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.

Phiếu học tập số 2

Bảng 13.2. Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các vật làm từ các chất khác nhau

Đại lượng

Thỏi 1

Thỏi 2

Thỏi 3

Thể tích

V1 = V = 1 cm3

V2 = V = 1 cm3

V3 = V = 1 cm3

Khối lượng

m1 = 7,8 g

m2 = 2,7 g

m3 = 8,96 g

Tỉ số mV

m1V1=7,8 g/cm3

m2V2=2,7 g/cm3

m3V3=8,96 g/cm3

Tỉ số giữa khối lượng và thể tích của các thỏi sắt, nhôm, đồng là khác nhau và tỉ số mV của đồng lớn hơn tỉ số mV của sắt lớn hơn tỉ số mV của nhôm.

dTổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đã phân.

GV phát phiếu học tập số 1 và số 2 cho các nhóm.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1 và 2 trong SGK và yêu cầu các nhóm hoàn thành vào phiếu học tập số 1 và số 2.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét và chốt nội dung: Một vật liệu sẽ có một giá trị mV, với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau. Và tỉ số mV cho ta biết điều gì và được gọi tên là đại lượng nào? Chúng ta cùng sang phần tiếp theo.

I. Thí nghiệm

Một vật liệu sẽ có một giá trị mV, với các vật liệu khác nhau thì tỉ số thu được có giá trị khác nhau.

2.2 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng

a. Mục tiêu: HS biết được định nghĩa khối lượng riêng và đơn vị của khối lượng riêng.

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 13 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án KHTN 8 Bài 13 Kết nối tri thức.

Để mua Giáo án KHTN 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm Giáo án KHTN 8 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 11: Muối

Giáo án Bài 12: Phân bón hóa học

Giáo án Bài 14: Thực hành xác định khối lượng riêng

Giáo án Bài 15: Áp suất trên một bề mặt

Giáo án Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Đánh giá

0

0 đánh giá