Ôn tập cuối học kì 2 trang 134, 135, 136, 137, 138 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Kết nối tri thức)

2.3 K

Với soạn bài Ôn tập cuối học kì 2 trang 134, 135, 136, 137, 138 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Kết nối tri thức) hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh trả lời câu hỏi từ đó học tốt tiếng Việt lớp 3.

Ôn tập cuối học kì 2 trang 134, 135, 136, 137, 138 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 (Kết nối tri thức)

Tiết 1, 2 trang 134, 135

Câu 1 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 3: Bức tranh dưới đây cho em biết điều gì?

Tiết 1, 2 trang 137, 138 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Đoàn tàu chở những chủ điểm bài học xuyên suốt sgk lớp 3 Kết nối tri thức đã cập bến và các hành khách đã tới nơi giống như đã đạt được mục tiêu của năm học này.

Câu 2 trang 134 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nêu tên 1-2 bài đọc em yêu thích ở mỗi chủ điểm.

Trả lời:

Chủ điểm

Bài đọc yêu thích

Trái Đất của chúng mình

Rô-bốt ở quanh ta

Thư của ông Trái Đất gửi các bạn nhỏ

Đất nước ngàn năm

Đất nước là gì?

Núi quê tôi

Bài học từ cuộc sống

Quả hồng của thỏ con

Truyện bên cửa sổ

Những sắc màu thiên nhiên

Bầu trời

Mưa

Cộng đồng gắn bó

Những bậc đá chạm mây

Những chiếc áo ấm

Mái nhà yêu thương

Ngưỡng cửa

Khi cả nhà bé tí

Cổng trường rộng mở

Đi học vui sao

Lời giải tón đặc biệt

Những trải nghiệm thú vị

Ngày gặp lại

Về thăm quê

Lần đầu ra biển

Câu 3 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc một bài em yêu thích và trả lời câu hỏi:

a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm nào?

b. Bài đó viết về ai hoặc viết về sự vật gì?

c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị?

Trả lời:

Bài yêu thích: Ngưỡng cửa

a. Bài đọc đó thuộc chủ điểm: Mái nhà yêu thương

b. Nội dung: Viết về ngưỡng cửa. Ngưỡng cửa ngôi nhà là nơi chứng kiến tất thảy mọi hoạt động của gia đình. Từ khi con lớn lên, con học tập, vui chơi cho tới cả khi vào giấc ngủ, ngưỡng cửa vẫn ở cạnh, song hành cùng gia đình mình.

c. Chi tiết nào trong bài đọc khiến em thấy thú vị: Hình ảnh “con đường xa tắp” muốn nói còn nhiều điều mới mẻ chờ đón em ở phía trước. Xa tắp đó chưa hề nhìn thấy, cũng chưa hiện ra trong tâm trí em. Đó là sự mới mẻ và hấp dẫn mà em chờ được chạm đến.

Câu 4 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 3: Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu.

Trò chơi: Ghép từ ngữ để tạo câu trong Câu 4 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 3 (ảnh 1)

Trả lời:

  1. Bầu trời //trong xanh, chim hót// líu lo.
  2. Học sinh// đến trường, công nhân// sửa đường

Câu hỏi 5 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 3: Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông.

 Chọn dấu câu thích hợp thay cho ô vuông trong Câu hỏi 5 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 3 (ảnh 1)


Trả lời:

Anh: - Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?

Em : - Thuốc đó đắng lắm !

Anh : - Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt ! Em sẽ uống dễ dàng.

Em : - Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?

Câu 6 trang 135 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong truyện vui ở trên.

Trả lời:

Câu hỏi:

- Sao em không uống thuốc đúng giờ thế?

- Hay là anh cứ tưởng tượng em đã uống thuốc rồi, được không ạ?

Câu cảm: Thuốc đó đắng lắm!

Câu cầu khiến: Hãy tưởng tượng thuốc rất ngọt!

Câu kể: Em sẽ uống dễ dàng.

Tiết 3, 4 trang 136, 137

Câu 1 trang 136 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nêu tên tác giả các bài thơ dưới đây. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài thơ em đã học.

Tiết 3, 4 trang 139, 140 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Đất nước là gì? : Tác giả là Huỳnh Mai Liên

Tiếng nước mình. Tác giả là Trúc Lâm

Một mái nhà chung. Tác giả là Định Hải.

Câu 2 trang 136 sgk Tiếng Việt lớp 3: Đọc bài dưới đây và thực hiện yêu cầu:

Tiết 3, 4 trang 139, 140 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 | Kết nối tri thức

a. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?

b. Nêu những đặc điểm của chim gáy.

c. Em thích những đặc điểm nào của loài chim gáy? Vì sao?

Trả lời:

1. Mùa gặt tháng Mười, chim gáy bay về cánh đồng làng

2. Đặc điểm của chim gáy: đôi mắt nâu, bụng mịn mượt, cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.

3. Đặc điểm chim gáy em thích là cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Vì đây là đặc điểm nổi bật và cũng là duy nhất chỉ có trên người chim gáy mà không loài chim nào có.

Câu 3 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây:

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây: (ảnh 1)

Trả lời:

Đặc điểm về màu sắc: mắt nâu.

Đặc điểm về hình dáng: béo nục.

Đặc điểm về tính tình, phẩm chất: hiền lành.

Câu 4 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 3: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây: hiền lành, chăm chỉ, đông đúc.

Trả lời:

Từ ngữ có nghĩa giống với:

- hiền lành: hiền hậu, hiền dịu, …

- chăm chỉ: siêng năng, cần cù, chịu khó…

- đông đúc: ồn ào, náo nhiệt, …

Câu 5 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 3: Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánhDựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh trong Câu 5 trang 137 sgk Tiếng Việt lớp 3 (ảnh 1)

Trả lời:

Gió cuốn lá bay nhanh thoăn thoắt như những đàn cá bơi trong nước

Lá cọ xòe to tỏa tròn như ánh dương mặt trời.

Tiết 5 trang 138

Câu 1 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 3: Nhìn tranh kể lại sự việc theo suy đoán của em.

Nhìn tranh kể lại sự việc theo suy đoán của em. (ảnh 1)

Nhìn tranh kể lại sự việc theo suy đoán của em. (ảnh 2)

Trả lời:

Em đoán bức tranh kể lại sự việc một em bé đã giúp chú gà con lạc mẹ tìm được mẹ của mình.

Câu 2 trang 138 sgk Tiếng Việt lớp 3: Viết lại điều em đã kể thành một đoạn văn.

Trả lời:

Đó là vào một hôm trời mưa tầm tã, bé Na đang trên đường đi học về. Đi tới nửa đường, bé Na bỗng nhìn thấy một chú gà vàng lẻ loi. Bé chạy lại che mưa cho chú, lấy tay vuốt vuốt âu yếm. Bé đoán được chú đã bị lạc khỏi đàn và đang rất cô đơn. Vì thế, bé Na quyết định sẽ tìm mẹ cho chú. Bé Na đi loanh quanh tìm khắp các bụi rậm, hóa ra mẹ chú cũng đang tìm chú dưới một gốc cây cổ thụ. Hai mẹ con gặp được nhau quấn quít không rời. Bé Na tiếp tục trên con đường trở về nhà trong lòng có một niềm vui nho nhỏ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 30: Một mái nhà chung

Bài 1: Bầu trời

Bài 2: Mưa 

Bài 4: Những cái tên đáng yêu sách

Bài 5: Ngày hội rừng xanh sách

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá