Toán lớp 2 trang 129, 130, 131 Bài 34: Ôn tập hình phẳng | Kết nối tri thức

440

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 129, 130, 131 Bài 34: Ôn tập hình phẳng sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 129, 130, 131 Bài 34: Ôn tập hình phẳng

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 129 Bài 1: Tìm số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 129 Bài 2: Cho các đoạn thẳng sau:

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) Đo độ dài mỗi đoạn thẳng.

b) Hai đoạn thẳng nào dài bằng nhau?

c) Đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất?

Phương pháp giải:

a) Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng đã cho.

b, c) So sánh độ dài các đoạn thẳng để tìm hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, tìm đoạn thẳng dài nhất hoặc ngắn nhất.

Lời giải:

a) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Ta có: 7 cm = 7 cm.

Vậy hai đoạn thẳng CD và PQ dài bằng nhau.

c) Ta có: 5 cm < 7 cm < 9 cm.

Vậy đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất.

Toán lớp 2 trang 129 Bài 3: Những hình nào dưới đây là hình tứ giác?

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Quan sát kĩ hình vẽ để nhận dạng các hình tứ giác có trong hình vẽ đã cho.

Lời giải:

Trong các hình đã cho, hình A và hình D là hình tứ giác.

Toán lớp 2 trang 130 Bài 4: Tìm ba điểm thẳng hàng có trong hình dưới đây.

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

- Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng nằm trên một đường thẳng (hoặc một đoạn thẳng)

- Quan sát hình vẽ rồi kể tên ba điểm thẳng hàng có trong hình vẽ.

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta có:

- Ba điểm M, R, N thẳng hàng.

- Ba điểm N, S, P thẳng hàng.

- Ba điểm Q, O, N thẳng hàng.

- Ba điểm M, O, P thẳng hàng.

Toán lớp 2 trang 130 Bài 5: Vẽ (theo mẫu).

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát các hình mẫu rồi vẽ theo mẫu đã cho.

Lời giải:

Học sinh tự vẽ hình theo mẫu đã cho.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 130 Bài 1: a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.

b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.

Phương pháp giải:

• Cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:

- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.

- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.

• Làm tương tự để vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm.

Lời giải:

a) Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm:

- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm A.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm A vừa chấm.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

- Bước 3: Chấm điểm B tại vị trí 5 cm.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

- Bước 4: Nối hai điểm A và B ta được đoạn thẳng AB dài 5 cm.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

b) Vẽ đoạn thẳng CD dài 7 cm:

- Bước 1: Chấm một điểm và đặt tên điểm đó là điểm C.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

- Bước 2: Đặt thước để vạch số 0 của thước trùng với điểm C vừa chấm.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

- Bước 3: Chấm điểm D tại vị trí 7 cm.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

- Bước 4: Nối hai điểm C và D ta được đoạn thẳng CD dài 7 cm.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Toán lớp 2 trang 130 Bài 2: a) Tính độ dài đoạn thẳng BC.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9)

b) Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

Phương pháp giải:

a) Để tính độ dài đoạn thẳng BC ta lấy độ dài đoạn thẳng AC trừ đi độ dài đoạn thẳng AB.

b) - Dùng thước kẻ để đo độ dài các đoạn thẳng.

- Độ dài đường gấp khúc MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

Lời giải:

a) Độ dài đoạn thẳng BC là:

             13 – 6 = 7 (cm)

Vậy độ dài đoạn thẳng BC là 7 cm.

b) Độ dài các đoạn thẳng đo được như sau:

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 11)

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

              5 + 3 + 6 = 14 (cm)

Vậy độ dài đường gấp khúc MNPQ là 14 cm.

Toán lớp 2 trang 131 Bài 3: Chọn hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 12)

Phương pháp giải:

Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.

Lời giải:

Quan sát dãy hình và nhận thấy quy luật sắp xếp các hình: theo nhóm gồm 4 hình đầu (hình tròn màu đỏ, hình tứ giác màu xanh lá, hình tứ giác màu tím, hình tam giác màu xanh da trời) rồi lặp lại như vậy ba lần.

Do đó, hình thích hợp đặt vào dấu “?” là hình tứ giác màu xanh lá.

Chọn B.

Toán lớp 2 trang 131 Bài 4: Dùng bao nhiêu hình A để xếp thành hình B?

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 13)

Phương pháp giải:

Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A rồi đếm số tam giác nhỏ đó.

Lời giải:

Chia hình B thành các hình tam giác nhỏ A như sau:

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 14)

Vậy: Xếp 6 hình A được hình B.

Toán lớp 2 trang 131 Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.

Số hình tam giác có trong hình sau là:

A. 3                                                 B. 4

C. 5                                                 D. 6

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 15)

Phương pháp giải:

Đếm các hình tam giác đơn trước, sau đó gộp một số hình tam giác đơn thành hình tam giác mới.

Lời giải:

Ta kí hiệu các hình tam giác như sau:

Toán lớp 2 trang 130, 131 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 16)

Các hình tam giác có trong hình đã cho là:

- Các hình tam giác đơn là: hình (1), hình (2), hình (3).

- Các hình tam giác gồm 2 hình tam giác đơn là: hình gồm (1) và (2), hình gồm (2) và (3).

- Hình tam giác gồm cả ba hình (1), (2), (3).

Vậy có tất cả 6 hình tam giác.

Chọn D.

Đánh giá

0

0 đánh giá