Giải KHTN 8 trang 33 (Cánh Diều)

595

Với giải SGK KHTN 8 Cánh Diều trang 33 chi tiết trong Bài 5: Tính theo phương trình hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải KHTN 8 trang 33 (Cánh Diều)

Luyện tập 1 trang 33 KHTN 8: Đốt cháy hết 0,54 gam Al trong không khí thu được aluminium oxide theo sơ đồ phản ứng:

Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hoá học của phản ứng rồi tính:

a) Khối lượng aluminium oxide tạo ra.

b) Thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Trả lời:

Phương trình hoá học: 4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Số mol Al tham gia phản ứng:

nAl=mAlMAl=0,5427=0,02(mol).

a) Từ phương trình hoá học ta có:

nAl2O3=12.nAl=0,01(mol)mAl2O3=0,01.(27.2+16.3)=1,02(gam).

b) Từ phương trình hoá học ta có:

nO2=34.nAl=34.0,02=0,015(mol).VO2=0,015.24,79=0,37185(lit).

II. Hiệu suất phản ứng

Câu hỏi 1 trang 33 KHTN 8: Đốt cháy 1 mol khí hydrogen trong 0,4 mol khí oxygen đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng.

Trả lời:

Phương trình hoá học:   2H2    +       O2      →      2H2O

Tỉ lệ số phân tử:              2                 1                 2

Ban đầu:                         1                 0,4              0                 mol

 

Phản ứng:                       0,8              0,4              0,8              mol

Sau phản ứng:                 0,2              0                 0,8              mol

Vậy sau phản ứng H2 dư 0,2 mol.

Đánh giá

0

0 đánh giá