Giải KHTN 8 trang 35 (Cánh Diều)

3.2 K

Với giải SGK KHTN 8 Cánh Diều trang 35 chi tiết trong Bài 5: Tính theo phương trình hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải KHTN 8 trang 35 (Cánh Diều)

Vận dụng trang 35 KHTN 8: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo phương trình hoá học sau:

2Al2O3 cryolitedienphannongchay 4Al + 3O2

a) Tính hiệu suất phản ứng khi điện phân 102 kg Al2O3, biết khối lượng nhôm thu được sau phản ứng là 51,3 kg.

b*) Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 54 kg và hiệu suất phản ứng là 92%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học: 2Al2O3 cryolitedienphannongchay 4Al + 3O2

Giả sử:                           2                 →               4                           mol

Khối lượng:                    (2 . 102)      →               (4 . 27)                  gam

Khối lượng lí thuyết:      102             →                x                           kg

Điện phân 102 kg Al2O3, khối lượng Al thu được theo lí thuyết là:

mlt=x=102.4.272=54(kg)

Hiệu suất phản ứng là:

H=mtt×100mlt(%)=51,3×10054(%)=95(%).

b) a) Phương trình hoá học: 2Al2O3 cryolitedienphannongchay 4Al + 3O2

Giả sử khối lượng:          (2 . 102)      →               (4 . 27)                  gam

Khối lượng lí thuyết:      y                 →                54                         kg

Khối lượng Al2O3 cần dùng theo lí thuyết là:

mlt=y=54.2.1024.27=102(kg)

Do H = 92% nên khối lượng Al2O3 đã dùng là:

                          H=mlt×100mtt(%)mtt=102×100(%)92(%)=110,87(kg).

Chú ý: Hiệu suất phản ứng tính theo chất tham gia phản ứng là: H=mlt×100mtt(%)

Đánh giá

0

0 đánh giá