Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

773

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 135 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a)

Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Số thích hợp với Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3) là:

A. 39                   B. 40                     C. 41

b) Nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là:

A. Thứ Tư                 B. Thứ Năm              C. Thứ Sáu

Phương pháp giải:

a) Dựa vào số thứ tự trên tia số để tìm số thích hợp với dấu ? : hai số liền nhau trên tia số hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

b) Dựa vào thứ tự các ngày trong tháng để tìm xem ngày 22 tháng 12 là thứ mấy.

Lời giải:

a) Các số trên tia số đã cho như sau:

Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Vậy số thích hợp với dấu ? là 41.

Chọn C.

b) Ngày 19 tháng 12 là thứ Hai nên ta có:

- Ngày 20 tháng 12 là thứ Ba.

- Ngày 21 tháng 12 là thứ Tư.

- Ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

Vậy nếu ngày 19 tháng 12 là thứ Hai thì ngày 22 tháng 12 là thứ Năm.

Chọn B.

Toán lớp 2 trang 135 Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi bức tranh.

Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Nhớ lại cách gọi giờ trong ngày:

- 2 giờ chiều hay còn gọi là 14 giờ ;

- 4 giờ 30 phút chiều hay còn gọi là 16 giờ 30 phút.

- 8 giờ tối hay còn gọi là 8 giờ tối.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Toán lớp 2 trang 135 Bài 3: Đặt tính rồi tính.

a) 36 + 7              5 + 48               29 + 64

b) 73 – 6              82 – 57              91 – 85

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

a)+36743                    +54853                    +296493

b)73667                    825725                    91856

Toán lớp 2 trang 136 Bài 4: Rô-bốt cao 89 cm, Mi cao hơn Rô-bốt 9 cm. Hỏi Mi cao bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của Rô-bốt, số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt ) và hỏi gì (chiều cao của Mi), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm chiều cao của Mi ta lấy chiều cao của Rô-bốt cộng với số xăng-ti-mét Mi cao hơn Rô-bốt.

Lời giải:

Tóm tắt

Rô-bốt: 89 cm

Mi cao hơn Rô-bốt: 9 cm

Mi: … cm?

Bài giải

Mi cao số xăng-ti-mét là:

89 + 9 = 98 (cm)

Đáp số: 98 cm.

Toán lớp 2 trang 136 Bài 5: Có hai đường đi để kiến đến chỗ miếng bánh như hình dưới đây.

Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

a) Tìm số thích hơp.

- Đường đi ABC dài Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)  cm.

- Đường đi MNPQ dài Toán lớp 2 trang 135, 136 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1) cm.

b) Đường đi nào ngắn hơn?

Phương pháp giải:

a) Thực hiện tính nhẩm độ dài mỗi đường đi:

- Độ dài đường đi ABC bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB và BC.

- Độ dài đường đi MNPQ bằng tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP và PQ.

b) So sánh độ dài hai đường đi, từ đó tìm được đường đi ngắn hơn.

Lời giải:

a) Độ dài đường đi ABC là:

            52 + 38 = 90 (cm)

Độ dài đường đi MNPQ là:

           39 + 23 +35 = 97 (cm)

Vậy:  - Đường đi ABC dài 90 cm.

         - Đường đi MNPQ dài 97 cm.

b) Ta có: 90 cm < 97 cm.

Vậy đường đi ABC ngắn hơn đường đi MNPQ.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá