KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8

1.2 K

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK KHTN 8 Bài 27 từ đó học tốt môn KHTN 8.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8

Giải KHTN 8 trang 128

Mở đầu trang 128 Bài 27 KHTN 8: Nêu tên các cơ quan ở hình 27.1A và cho biết các cơ quan đó có vị trí trong cơ thể tương ứng với các số nào ở hình 27.1B.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 1)

Trả lời:

Tên cơ quan

ở hình 27.1A

Vị trí tương ứng với các số trong hình 27.1B

a. Thận

5

b. Phổi

2

c. Gan

4

d. Ruột già

7

e. Dạ dày

6

g. Cơ quan sinh dục nam

8

h. Não

1

i. Tim

3

 

I. Các hệ cơ quan trong cơ thể

Giải KHTN 8 trang 129

Câu hỏi 1 trang 129 KHTN 8: Quan sát hình 27.2 và cho biết tên các hệ cơ quan trong cơ thể người.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 2)

Trả lời:

Tên các hệ cơ quan trong cơ thể người:

1 – Hệ vận động

2 – Hệ tiêu hóa

3 – Hệ tuần hoàn

4 – Hệ hô hấp

5 – Hệ bài tiết

6 – Hệ thần kinh

7 – Hệ nội tiết

8 – Hệ sinh dục

 

II. Các cơ quan trong cơ thể

Câu hỏi 2 trang 129 KHTN 8: Cho biết mỗi cơ quan ở hình 27.1A thuộc hệ cơ quan nào.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 3)

Trả lời:

Tên cơ quan ở hình 27.1A

Hệ cơ quan
a. Thận

Hệ bài tiết

b. Phổi

Hệ hô hấp

c. Gan

Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết

d. Ruột

Hệ tiêu hóa

e. Dạ dày

g. Cơ quan sinh dục nam

Hệ sinh dục

h. Não

Hệ tuần kinh

i. Tim

Hệ tuần hoàn

 

Câu hỏi 3 trang 129 KHTN 8: Dựa vào bảng 27.1, nêu tên và chức năng chính của các cơ quan. Từ đó, nêu khái quát chức năng của mỗi hệ cơ quan.

KHTN 8 (Cánh Diều) Bài 27: Khái quát về cơ thể người | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 4)

Trả lời:

Tên và chức năng của cơ quan:

Hệ cơ 

quan

Tên cơ quan

Chức năng chính

của các cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

Hệ vận

động

Xương

Nâng đỡ, tạo hình

dáng, vận động

Nâng đỡ, tạo hình dáng, bảo vệ

nội

quan, giúp cơ thể vận động.

Cơ vân

Tạo hình dáng, vận

động

Hệ tiêu hóa

Ống tiêu hóa: Khoang

miệng,

hầu, thực quản, dạ dày,

ruột

non, ruột già, hậu môn

Tiêu hóa thức ăn,

vận

chuyển thức ăn, hấp

thu chất dinh dưỡng

Biến đổi thức ăn thành các chất

dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài.

Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước

bọt, tuyến vị, tuyến gan,

tuyến

tụy, tuyến ruột

Tiết enzyme, dịch

tiêu

hóa

Hệ tuần

hoàn

Tim

Co bóp hút và đẩy máu

Vận chuyển các chất trong cơ thể tới

nơi cần thiết, giúp cho sự trao đổi chất ở tế bào.

Hệ mạch máu gồm động

mạch, tĩnh mạch, mao

mạch

Vận chuyển máu

Hệ hô hấp

Phổi

Thực hiện trao đổi

khí

Giúp cơ thể trao đổi khí (O2 và

CO2).

Đường dẫn khí gồm:

khoang mũi, hầu, họng,

thanh quản, khí quản,

phế quản

Sưởi ấm, làm ẩm, làm sạch không khí hít vào, dẫn khí

Hệ bài tiết

Da

Tiết mồ hôi

Bài tiết nước tiểu, chất thải, duy

trì tính ổn định của môi trường

trong.

Gan

Phân giải chất độc,

thải sản phẩm, phân giải

hồng cầu

Phổi và đường dẫn khí

Trao đổi Ovà CO2

Thận, ống dẫn nước tiểu,

bóng đái, ống đái

Bài tiết nước tiểu

Hệ thần

kinh

Dây thần kinh

Dẫn truyền xung

thần

kinh

Điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi

hoạt động của cơ thể.

Não, tủy sống

Lưu trữ, xử lí thông

tin

Hệ nội tiết

Các tuyến nội tiết: tuyến

tùng,

vùng dưới đồi, tuyến yên,

tuyến giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tinh

hoàn, buồng trứng

Tiết các hormone

Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể đặc biệt là quá trình trao

đổi chất và chuyển hóa năng

lượng trong các tế bào của cơ thể.

Hệ sinh

dục

Ở nữ: buồng trứng, ống

dẫn trứng, tử cung, âm

đạo, âm hộ

Tạo trứng, nuôi

dưỡng thai nhi, hình thành đặc điểm sinh dục thứ phát ở nữ

Giúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi

giống.

Ở nam: Tinh hoàn, ống dẫn

tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành, dương vật

Tạo tinh trùng, hình

thành đặc điểm sinh

dục thứ phát ở nam

 

Luyện tập trang 130 KHTN 8: Nêu ví dụ thể hiện sự phối hợp của các cơ quan trong thực hiện chức năng của hệ cơ quan.

Trả lời:

Ví dụ thể hiện sự phối hợp của các cơ quan trong thực hiện chức năng của hệ cơ quan:

- Khi một vận động viên tập tạ, cơ co dãn phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp làm xương chuyển động, tạo nên cử động nâng hạ tạ.

- Khi chúng ta hít vào, hoạt động của các cơ quan trong đường dẫn khí (mũi, khí quản, phế quản) đưa không khí ấm, ẩm, sạch, giàu O2 đi vào phổi để thực hiện trao đổi khí ở phổi. Quá trình thở ra đưa không khí giàu CO2 từ phổi qua các cơ quan trong đường dẫn khí ra ngoài môi trường.

Xem thêm các bài giải KHTN 8 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Bài tập Chủ đề 6

Bài 28: Hệ vận động ở người

Bài 29: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người

Bài 30: Máu và hệ tuần hoàn ở người

Bài 31: Thực hành về máu về hệ tuần hoàn

Đánh giá

0

0 đánh giá