Giải Lịch sử 8 trang 19 (Chân trời sáng tạo)

855

Với giải SGK Lịch sử 8 Chân trời sáng tạo trang 19 chi tiết trong Bài 2: Cách mạng công nghiệp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch sử 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Lịch sử 8 trang 19 (Chân trời sáng tạo)

Luyện tập 1 trang 19 Lịch Sử 8: Lập bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Nếu chọn một thành tựu làm biểu tượng của cách mạng công nghiệp, em sẽ chọn thành tựu nào? Tại sao?

Trả lời:

(*) Bảng thống kê các thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Quốc gia

Thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp

Năm

Nhà phát minh

Tên phát minh

Anh

1764

Giêm Ha-gri-vơ

Máy kéo sợi Gien-ni

1769

R. Ác-rai

Máy kéo sợi chạy bằng sức nước

1784

Giêm Oát

Máy hơi nước

1784

Hen-ri Cót

Kĩ thuật dùng than cốc luyện gang thành sắt

1785

E. Các-rai

Máy dệt

1814

Xti-phen-xơn

Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước

1793

E. Whitney

Máy tỉa hạt bông

1807

Phơn-tơn

Tàu thủy chạy bằng hơi nước

1831

C.M. Cô-míc

Máy gặt cơ khí

1838

S. Moóc-xơ

Hệ thống điện tín sử dụng mã Moóc-xơ

(*) Thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp

- Lựa chọn: Động cơ hơi nước.

- Giải thích:

+ Trước khi động cơ hơi nước ra đời: con người chủ yếu lao động dựa vào sức mạnh của cơ bắp (lao động thủ công); hoặc sử dụng một số loại máy móc chạy bằng năng lượng gió (cối xay gió…) và nước. Tuy vậy, do còn nhiều hạn chế, nên năng suất lao động của con người chưa cao; khối lượng sản phẩm sản xuất ra chưa nhiều và các loại năng lượng gió, nước ở thời điểm này vẫn chưa thể tạo ra sự chuyển biến căn bản trong đời sống sản xuất.

+ Năm 1784, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… sau đó, máy hơi nước nhanh chóng được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau, như: sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải… Lúc này, các loại máy móc đã thay thế sức lao động chân tay của con người, giúp nền sản xuất có sự chuyển biến mạnh mẽ từ: sản xuất thủ công sang cơ khí hóa

Vận dụng 2 trang 19 Lịch Sử 8: Dưới tác động của cách mạng công nghiệp, lao động trẻ em trở nên phổ biến trong các đô thị ở châu Âu và Bắc Mỹ từ cuối thế kỉ XVII. Quan sát lịch làm việc của bé trai 10 tuổi vào năm 1832 ở nước Anh, em hãy:

- Tính thời gian trẻ em phải làm việc trong một ngày

- Lập thời gian biểu của em tương đương với thời gian trong ngày của bé trai trong câu chuyện để thấy rõ hơn tác động của cách mạng công nghiệp lên xã hội đương thời.

Lịch sử 8 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Cách mạng công nghiệp (ảnh 3)

Trả lời:

Tính thời gian làm việc của hai em bé trong câu chuyện

- Hai em bé trong câu chuyện phải làm việc khoảng 15 giờ/ ngày

+ Buổi sáng: làm việc từ 5 giờ sáng đến 12 giờ trưa (7 tiếng)

+ Buổi chiều: làm việc từ 12 giờ 40 phút đến 18 giờ chiều (khoảng 5 tiếng).

+ Buổi tối: làm việc từ 18 giờ đến 21 giờ (3 tiếng).

Lập thời gian biểu của em tương đương với thời gian trong ngày của 2 bạn trong câu chuyện

Thời gian

Hoạt động

Buổi sáng

6h

Thức dậy

6h00 - 6h30

Vệ sinh cá nhân, ăn sáng

6h30 - 7h00

Di chuyển đến trường bằng xe bus

7h00 - 11h30

Học tập tại trường

11h30 - 12h

Di chuyển từ trường về nhà

Buổi chiều

12h - 14h

Ăn trưa và nghỉ ngơi

14h - 17h

Tự học tại nhà hoặc đi học thêm một số môn năng khiếu

Buổi tối

17h - 20h

Nấu cơm, ăn tối, vệ sinh cá nhân (tắm, giặt đồ,…)

20h - 22h

Ôn tập lại kiến thức cũ; chuẩn bị bài học mới.

22h

Đi ngủ

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá