Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 28, 59, 60, 61, 62, 63 Bài 25: Thế giới rừng xanh – Cánh diều

772

Lời giải Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 28, 59, 60, 61, 62, 63 Bài 25: Thế giới rừng xanh sách Cánh diều gồm đầy đủ các phần Chia sẻ và đọc, Viết, Đọc, Nói và nghe, Tự đọc sách báo giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1. Mời các bạn theo dõi:

Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 28, 59, 60, 61, 62, 63 Bài 25: Thế giới rừng xanh

Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Sư tử xuất quân

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 55 Câu 1: Nói tên các con vật trong tranh.

Phương pháp giải:

Em dựa vào tranh trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Những loài vật trong tranh là:

Thứ tự

Tên con vật

1

Sóc

2

Ngựa vằn

3

Tê giác

4

Voi

5

Cáo

6

Khỉ

7

Gấu

8

Hổ

9

Nai

10

Rắn

11

Cá sấu

12

Thỏ

Tiếng Việt lớp 2 trang 55 Câu 2: Xếp tên các con vật trên vào nhóm thích hợp:

a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ

b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ

Phương pháp giải:

Em dựa vào tranh trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, cáo, rắn, cá sấu.

b. Con vật hiền, không nguy hiểm: sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai, thỏ.

Bài đọc

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giả:

Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn “sao cho khắp thần dân trổ tài”

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Những ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân là:

- Sư tử giao cho cáo việc luận bàn kế sách vì cáo nhiều mưu kế.

- Sư tử giao cho khỉ việc lừa địch vì khỉ khôn ngoan.

- Sư tử giao cho lừa việc dọa quân địch vì lừa có giọng thét vang.

- Sư tử giao cho thỏ nhiệm vụ làm giao liên vì thỏ nhanh nhẹn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a. Ông vua khôn ngoan.

b. Nhìn người giao việc.

c. Ai cũng có ích

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Em tự chọn một tên theo ý thích của mình.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 1: Ghép đúng:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B và dựa vào đặc điểm của các con vật để nối câu phù hợp.

Lời giải:

a-2: khỏe như voi

b-1: yếu như sên

c-4: nhanh như sóc

d-3: chậm như rùa

e-6: hiền như nai

g-5: dữ như cọp

Tiếng Việt lớp 2 trang 58 Câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?

Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Phương pháp giải:

Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ chỉ con vật.

Lời giải:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59 Sư tử xuất quân. Chữ hoa V

Tiếng Việt lớp 2 trang 58 Câu 1: Nghe – viết:

Sư tử xuất quân

Sư tử bàn chuyện xuất quân

Muốn sao cho khắp thần dân trổ tài

Nhỏ to, khỏe yếu muôn loài

Ai ai cũng được tùy tài lập công:

Voi vận tải, gấu xung phong

Tiếng Việt lớp 2 trang 58 Câu 2: Tìm và viết tên các con vật:

Phương pháp giải:

Em quan sát hình và tìm tên con vật tương ứng với yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr: trâu, chồn, trăn.

b. Bắt đầu dấu hỏi hoặc dấu ngã: hà mã, hổ, khỉ, thỏ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 59 Câu 3: Tập viết:

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Vững như kiềng ba chân.

Phương pháp giải:

* Cấu tạo:

- Nét 1: Là kết hợp của hai nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét này giống ở đầu các chữ hoa H, I, K

- Nét 2: Thẳng đứng (hơi lượn ở hai đầu)

- Nét 3: Móc xuôi phải, lượn ở phía dưới.

* Cách viết:

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang. Dừng bút trên đường kẻ 6.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Chuyển hướng đầu bút di chuyển xuống để viết nét thẳng đứng lượn ở hai đầu, đến đường kẻ 1 thì dừng lại. 

Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60 Động vật "bế" con thế nào

Bài đọc

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 60 Câu 1: Kể tên những con vật có cách tha con giống như tha mồi

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Những con vật có cách tha con giống như tha mồi là: mèo, hổ, báo, sư tử

Tiếng Việt lớp 2 trang 60 Câu 2: Những con vật nào "cõng" hoặc "địu" con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Những con vật “cõng” hoặc “địu” con bằng lưng, bằng chiếc túi da ở bụng là: chuột túi, gấu túi, thiên nga.

Tiếng Việt lớp 2 trang 60 Câu 3: Những con vật nhỏ nào không được tha, "địu" hay "cõng" mà phải tự đi theo mẹ?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Những con vật nhỏ không được tha, “địu” hay “cõng” mà phải tự đi theo mẹ là: ngựa con, voi con, tê giác con.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 60 Câu hỏi: Dựa vào thông tin từ bài đọc, em hãy hoàn thành bảng sau:

Động vật bế con 

Số thứ tự

Con gì?

“Bế” con bằng cách nào?

Sử dụng bộ phận nào của cơ thể?

1

Mèo, sư tử

ngoạm

răng, miệng

 

 

 

 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để hoàn thiện bảng.

Lời giải:

Số thứ tự

Con gì?

“Bế” con bằng cách nào?

Sử dụng bộ phận nào của cơ thể?

1

Mèo, sư tử

ngoạm

răng, miệng

2

Cá sấu

tha

miệng

3

Chuột túi, gấu túi

đựng

túi trước bụng

Tiếng Việt lớp 2 trang 61 Quan sát đồ chơi hình một loài vật

Tiếng Việt lớp 2 trang 61 Câu 1: Cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau:

a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên.

b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú.

c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông trong nhà.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các tình huống để nói lời từ chối và đáp tương ứng.

Lời giải:

a. Nói: Tớ không làm đâu. Những bông hoa đang đẹp như vậy, cậu đừng hái chúng.

Đáp: Vậy tớ cũng không hái nữa.

b. Nói: Đừng làm như vậy, tội nghiệp nó lắm. Chúng ta nên cho nó ăn thôi, đừng trêu chọc nó.

Đáp: Cậu nói đúng. Thế chúng ta cùng cho nó ăn nhé!

c. Nói: Chị không chơi trò này đâu. Em cũng đừng chơi trò đó ở trong nhà, lỡ may làm rơi đồ đạc trong nhà là bị mắng đấy.

Đáp: Vâng ạ! Vậy em không chơi nữa. Chị chơi trò khác cùng em nhé!

Tiếng Việt lớp 2 trang 61 Câu 2: Quan sát:

a. Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật) mà em yêu thích.

b. Quan sát đồ vật, đồ chơi (tranh ảnh) và ghi lại kết quả quan sát.

c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát.

Gợi ý:

- Tên đồ chơi: gấu bông

- Đặc điểm của con vật:

+ Con vật được làm bằng bông, to bằng cái bình hoa.

+ Toàn thân nó màu nâu nhạt, mắt đen, mũi đen, khuôn mặt rất xinh và thân thiện.

- Tình cảm của em với con vật: em rất thích con vật này, em thường ôm nó ngủ.

Phương pháp giải:

Em chuẩn bị tranh, ảnh và thực hiện các yêu cầu của đề bài.

Lời giải:

- Tên con vật: chú chó bằng bông

- Đặc điểm của con vật

+ Chú chó được làm bằng bông, vừa một vòng tay ôm của em.

+ Bộ lông màu vàng xen lẫn màu trắng, mắt và mũi của chú chó màu đen.

- Tình cảm của em với con vật: em rất thích chú chó bông, em coi nó như người bạn của mình.

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Viết về đồ chơi hình một loài vật

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Câu hỏi: Dựa vào những điều đã quan sát và trao đổi với bạn ở tiết học trước, hãy viết 4 – 5 câu về đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật) em yêu thích. Đặt tên cho đoạn văn của em.

Phương pháp giải:

Em dựa vào tiết học trước để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Hôm trước, em được mẹ cho đi siêu thị và được mua cho một chú chó bông rất đẹp. Chú chó được làm bằng bông rất mềm và mượt. Chú vừa vòng tay ôm của em. Bộ lông của chú chó màu vàng xen lẫn cả màu trắng, mắt và mũi chó màu đen láy. Chú chó bông giống như một người bạn của em. Em rất thích chơi cùng với chú.

Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Đọc sách báo viết về các loài vật

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Câu 1: Em hãy mang đến lớp quyển sách (tờ báo) viết về các loài vật. Giới thiệu sách (báo) với các bạn.

Phương pháp giải:

Em lựa chọn 1 quyển sách về chủ đề các loài vật để giới thiệu với các bạn.

Lời giải:

- Tên quyển sách: Chuyện kể về các loài vật

- Tác giả: nhiều tác giả

- Nội dung: kể về các loài vật.

Tiếng Việt lớp 2 trang 63 Câu 2: Giới thiệu sách, báo với các bạn trong nhóm.

Lời giải:

Ví dụ các sách: Siêu năng lực muông thú/ Xử sở muông thú/ Chuyện kể về con người và muông thú/ 365 chuyển kể: Khủng long và muông thú thời tiền sử.

Tôi giới thiệu với các bạn cuốn sách Siêu năng lực của muông thú của tác giả Khương Nhi, Ngọc Duy, NXB Trẻ/ Còn đây là cuốn sách tôi mang đến lớp: Bí ẩn thế giới loài vật của NXB Kim Đồng…

Tiếng Việt lớp 2 trang 63 Câu 3: Tự đọc một truyện (hoặc bài thơ, bài báo) trong quyển sách, tờ báo em mang đến.

Lời giải:

Ví dụ:

Ong vàng chăm chỉ

Tìm mật cho đời

Bay từ sáng sớm

Đến lúc hoàng hôn

Qua bao dặm đường

Hoa thơm cỏ lạ

Ong không mệt mỏi

Đầy ắp mật thơm

Tiếng Việt lớp 2 trang 63 Câu 4: Đọc lại (hoặc kể lại) cho các bạn nghe một truyện (hoặc một đoạn truyện, một bài thơ, bài báo) em vừa đọc.

Lời giải:

Ví dụ:

Con cua mà có hai càng

Đầu, tai không có bò ngang cả đời

Con cá mà có cái đuôi

Hai vây ve vẩy nó bơi rất tài

Con rùa mà có cái mai

Cái cổ thụt ngắn, thụt dài vào ra

Con voi mà có hai ngà

Cái vòi nó cuốn đổ nhà, đổ cây

Con chim mà có cánh bay

Bay cùng nam, bắc, đông, tây tỏ tường

Đánh giá

0

0 đánh giá