Sư tử xuất quân Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

641

Trả lời các câu hỏi phần Sư tử xuất quân Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Sư tử xuất quân

Chia sẻ

Tiếng Việt lớp 2 trang 55 Câu 1: Nói tên các con vật trong tranh.

Phương pháp giải:

Em dựa vào tranh trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

Những loài vật trong tranh là:

Thứ tự

Tên con vật

1

Sóc

2

Ngựa vằn

3

Tê giác

4

Voi

5

Cáo

6

Khỉ

7

Gấu

8

Hổ

9

Nai

10

Rắn

11

Cá sấu

12

Thỏ

Tiếng Việt lớp 2 trang 55 Câu 2: Xếp tên các con vật trên vào nhóm thích hợp:

a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ

b. Con vật hiền, không nguy hiểm: thỏ

Phương pháp giải:

Em dựa vào tranh trong sách giáo khoa để hoàn thành bài tập.

Lời giải:

a. Con vật dữ, nguy hiểm: hổ, tê giác, cáo, rắn, cá sấu.

b. Con vật hiền, không nguy hiểm: sóc, ngựa vằn, voi, khỉ, gấu, nai, thỏ.

Bài đọc

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 1: Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn thế nào?

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giả:

Sư tử giao việc cho thần dân với mong muốn “sao cho khắp thần dân trổ tài”

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 2: Tìm ví dụ để thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân.

M: Sư tử giao cho voi việc vận tải vì voi chở đồ đạc rất khỏe.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ bài đọc để trả lời câu hỏi.

Lời giải:

Những ví dụ cho thấy sư tử giao việc rất phù hợp với đặc điểm của thần dân là:

- Sư tử giao cho cáo việc luận bàn kế sách vì cáo nhiều mưu kế.

- Sư tử giao cho khỉ việc lừa địch vì khỉ khôn ngoan.

- Sư tử giao cho lừa việc dọa quân địch vì lừa có giọng thét vang.

- Sư tử giao cho thỏ nhiệm vụ làm giao liên vì thỏ nhanh nhẹn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 3: Nếu được đặt một tên khác cho câu chuyện, em sẽ chọn tên nào?

a. Ông vua khôn ngoan.

b. Nhìn người giao việc.

c. Ai cũng có ích

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Em tự chọn một tên theo ý thích của mình.

Luyện tập

Tiếng Việt lớp 2 trang 57 Câu 1: Ghép đúng:

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B và dựa vào đặc điểm của các con vật để nối câu phù hợp.

Lời giải:

a-2: khỏe như voi

b-1: yếu như sên

c-4: nhanh như sóc

d-3: chậm như rùa

e-6: hiền như nai

g-5: dữ như cọp

Tiếng Việt lớp 2 trang 58 Câu 2: Em cần đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong câu sau?

Hổ báo hoa mai tê giác gấu ngựa gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Phương pháp giải:

Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ chỉ con vật.

Lời giải:

Hổ, báo hoa mai, tê giác, gấu ngựa, gấu chó là những động vật quý hiếm, cần được bảo vệ.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 58, 59 Sư tử xuất quân. Chữ hoa V...

Tiếng Việt lớp 2 trang 59, 60 Động vật "bế" con thế nào...

Tiếng Việt lớp 2 trang 61 Quan sát đồ chơi hình một loài vật...

Tiếng Việt lớp 2 trang 62 Viết về đồ chơi hình một loài vật...

Tiếng Việt lớp 2 trang 62, 63 Đọc sách báo viết về các loài vật...

Đánh giá

0

0 đánh giá