Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Chuyện bốn mùa. Chữ hoa Y Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

638

Trả lời các câu hỏi phần Chuyện bốn mùa. Chữ hoa Y Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Chuyện bốn mùa. Chữ hoa Y

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 1: Nghe – viết:

Chuyện bốn mùa

Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, cho học sinh nhớ ngày tựu trường. Đông ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 2: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ ch hay tr?

Trăng □òn như quả bóng

Lơ lửng □eo lưng trời

Gió đùa mây □e kín

Trăng □ốn vào mây □ơi.

NGUYỄN NGỌC HƯNG

b. Vần êt hay êch?

Ngoài thềm chênh ch□ trăng soi

Sợi vàng d□ với muôn loài cỏ cây

Chim rừng cũng m□ thôi bay

Chỉ còn tiếng □ đâu đây vọng về.

                                        HOÀNG MINH

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các đoạn thơ và điền chữ hoặc vần phù hợp vào ô trống.

Lời giải:

a. Chữ ch hay tr?

Trăng tròn như quả bóng

Lơ lửng treo lưng trời

Gió đùa mây che kín

Trăng trốn vào mây □ơi.

b. Vần êt hay êch?

Ngoài thềm chênh chếch trăng soi

Sợi vàng dệt với muôn loài cỏ cây

Chim rừng cũng mệt thôi bay

Chỉ còn tiếng ếch đâu đây vọng về.

Tiếng Việt lớp 2 trang 83 Câu 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống:

a. Chữ ch hay tr?

Cây □e

□e mưa

□úc mừng

cây □úc

b. Vần êt hay êch?

chênh l□

k□ quả

trắng b□

ngồi b□

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ ngữ và điền chữ hoặc vần phù hợp vào ô trống.

Lời giải:

a. Chữ ch hay tr?

cây tre

che mưa

chúc mừng

cây trúc

b. Vần êt hay êch?

chênh lệch

kết quả

trắng bệch

ngồi bệt

Tiếng Việt lớp 2 trang 84 Câu 4: Tập viết:

a) Viết chữ hoa:

b) Viết ứng dụng: Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.

Phương pháp giải:

* Cấu tạo:

- Nét 1: Móc hai đầu (giống ở chữ hoa U)

- Nét 2: Khuyết ngược

* Cách viết:

- Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5. Viết nét móc hai đầu (đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài). Dừng bút giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1. Rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi chuyển hướng ngược lại để viết nét khuyết ngược (kéo dài xuống đường kẻ 4 phía dưới). Dừng bút ở đường kẻ 2 (bên trên).

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 80, 81, 82 Chuyện bốn mùa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 84, 85 Buổi trưa hè...

Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Chuyện bốn mùa...

Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Viết về một mùa em thích...

Tiếng Việt lớp 2 trang 87 Đọc sách báo viết về các mùa...

Đánh giá

0

0 đánh giá