Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tiếng Anh có đáp án Phần 10 hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Tiếng Anh.
Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Câu 17: Read the passage and mark A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The history of clinical nutrition, or the study of the relationship between health and how the body takes in and utilizes food substances, can be divided into four distinct eras: the first began in the nineteenth century and extended into the early twentieth century when it was recognized for the first time that food contained constituents that were essential for human function and that different foods provided different amounts of these essential agents. Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.
The second era was initiated in the early decades of the twentieth century and might be called “the vitamin period” Vitamins came to be recognized in foods, and deficiency syndromes were described. As vitamins became recognized as essential food constituents necessary for health, it became tempting to suggest that every disease and condition for which there had been no previous effective treatment might be responsive to vitamin therapy. At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms. Herein lay the beginning of what ultimately turned from ignorance to denial of the value of nutritional therapies in medicine. Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.
In the third era of nutritional history in the early 1950’s to mid-1960’s, vitamin therapy began to fall into disrepute. Concomitant with this, nutrition education in medical schools also became less popular. It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions. Expectations as to the success of vitamins in disease control were exaggerated. As is known in retrospect, vitamin and mineral therapies are much less effective when applied to health-crisis conditions than when applied to long-term problems of under nutrition that lead to chronic health problems.
1. What does the passage mainly discuss?
A. The stages of development of clinical nutrition as a field of study
B. The history of food preferences from the nineteenth century to the present
C. The effects of vitamins on the human body
D. Nutritional practices of the nineteenth century
2. It can be inferred from the passage that which of the following discoveries was made during the first era in the history of nutrition?
A. Certain foods were found to be harmful to good health.
B. Vitamins were synthesized from foods.
C. Effective techniques of weight loss were determined.
D. Protein was recognized as an essential component of diet.
3. The word “tempting” is closest in meaning to .
A. realistic
B. necessary
C. correct
D. attractive
4. It can be inferred from the passage that medical schools began to teach concepts of nutrition in order to
A. encourage medical doctors to apply concepts of nutrition in the treatment of disease
B. support the creation of artificial vitamins
C. convince doctors to conduct experimental vitamin therapies on their patients
D. convince medical doctors to participate in research studies on nutrition
5. The word “Reckless” is closest in meaning to ?
A. recorded
B. irresponsible
C. informative
D. urgent
6. The word “them” refers to
A. effects
B. vitamins
C. claims
D. therapies
7. Why did vitamin therapy begin losing favor in the 1950’s ?
A. Medical schools stopped teaching nutritional concepts
B. Nutritional research was of poor quality
C. The public lost interest in vitamins
D. Claims for the effectiveness of vitamin therapy were seen to be
8. The phrase “concomitant with” is closest in meaning to
A. in dispute with
B. prior to
C. in conjunction with
D. in regard to
Lời giải:
Đáp án:
Giải thích:
1. Bài đọc mô tả các giai đoạn phát triển của dinh dưỡng lâm sàng như một lĩnh vực nghiên cứu.
2. Thông tin: Near the end of this era, research studies demonstrated that rapid weight loss was associated with nitrogen imbalance and could only be rectified by providing adequate dietary protein associated with certain foods.
3. tempting = attractive: thu hút
4. Thông tin: At that point in time, medical schools started to become more interested in having their curricula integrate nutritional concepts into the basic sciences. Much of the focus of this education was on the recognition of deficiency symptoms.
5. reckless = irresponsible: vô trách nhiệm
6. Thông tin: Reckless claims were made for effects of vitamins that went far beyond what could actually be achieved from the use of them.
=> them thay thế cho vitamins
7. Thông tin: . It was just a decade before this that many drug companies had found their vitamin sales skyrocketing and were quick to supply practicing physicians with generous samples of vitamins and literature extolling the virtue of supplementation for a variety of health-related conditions.
8. concomitant with = in conjuction with: chung với
Dịch: Lịch sử dinh dưỡng lâm sàng, hoặc nghiên cứu về mối quan hệ giữa sức khỏe và cách cơ thể hấp thụ và sử dụng các chất thực phẩm, có thể được chia thành bốn thời kỳ riêng biệt: thời kỳ đầu tiên bắt đầu vào thế kỷ 19 và kéo dài đến đầu thế kỷ 20 khi nó lần đầu tiên được công nhận rằng thực phẩm chứa các thành phần cần thiết cho chức năng của con người và các loại thực phẩm khác nhau cung cấp những lượng khác nhau của các tác nhân thiết yếu này. Gần cuối thời đại này, các nghiên cứu đã chứng minh rằng giảm cân nhanh chóng có liên quan đến sự mất cân bằng nitơ và chỉ có thể được điều chỉnh bằng cách cung cấp đủ protein trong chế độ ăn uống liên quan đến một số loại thực phẩm.
Kỷ nguyên thứ hai bắt đầu vào những thập kỷ đầu của thế kỷ 20 và có thể được gọi là “thời kỳ vitamin” Vitamin được phát hiện trong thực phẩm và các hội chứng thiếu hụt đã được mô tả. Khi vitamin được công nhận là thành phần thực phẩm thiết yếu cần thiết cho sức khỏe, người ta thường gợi ý rằng mọi bệnh và tình trạng chưa có phương pháp điều trị hiệu quả trước đó đều có thể đáp ứng với liệu pháp vitamin. Vào thời điểm đó, các trường y bắt đầu quan tâm hơn đến việc chương trình giảng dạy của họ tích hợp các khái niệm dinh dưỡng vào khoa học cơ bản. Phần lớn trọng tâm của giáo dục này là nhận biết các triệu chứng thiếu hụt. Đây là khởi đầu của những gì cuối cùng đã chuyển từ sự thiếu hiểu biết sang phủ nhận giá trị của các liệu pháp dinh dưỡng trong y học. Những tuyên bố liều lĩnh đã được đưa ra về tác dụng của vitamin vượt xa những gì thực sự có thể đạt được từ việc sử dụng chúng.
Trong kỷ nguyên thứ ba của lịch sử dinh dưỡng vào đầu những năm 1950 đến giữa những năm 1960, liệu pháp vitamin bắt đầu bị mang tiếng. Đồng thời, giáo dục dinh dưỡng trong các trường y cũng trở nên ít phổ biến hơn. Chỉ một thập kỷ trước đó, nhiều công ty dược phẩm đã nhận thấy doanh số bán vitamin của họ tăng vọt và nhanh chóng cung cấp cho các bác sĩ thực hành những mẫu vitamin phong phú và tài liệu ca ngợi lợi ích của việc bổ sung cho nhiều tình trạng liên quan đến sức khỏe. Kỳ vọng về sự thành công của vitamin trong việc kiểm soát bệnh tật đã được phóng đại. Như đã biết khi nhìn lại, các liệu pháp vitamin và khoáng chất kém hiệu quả hơn nhiều khi áp dụng cho các tình trạng sức khỏe khủng hoảng so với khi áp dụng cho các vấn đề thiếu dinh dưỡng lâu dài dẫn đến các vấn đề sức khỏe mãn tính.
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Câu 1: Bob will come soon. When Bob _______, we will see him.
Câu 2: Do you think this hat _____ me? I'm not sure if it is a good color for me.
Câu 3: Sheila will inherit everything ______ her uncle's death.
Câu 5: I'm sorry ____ that your enterprise has been declared bankrupt.
Câu 6: We have to tell Mary about our change in plans.
Câu 7: Look at the sky, it is going to rain. Thus, you must bring along a raincoat.
Câu 8: There are two ____ school systems in England, state school systems and pulic school ones.
Câu 10: Since the family law was implemented, domestic violence has been a rare ______ in this area.
Câu 12: Because of his poverty, he has to struggling to make ends meet.
Câu 13: My mother lives next to me which is really convenient.
Câu 14: He felt rather embarrassed at his daughter's willingness ______ in a topless costume.
Câu 15: Michael took a deep breath and dived into the water.
Câu 18: We believe that these animals could be saved if our plan were __________.
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.