Câu hỏi trang 32 Vật lí 11

250

Với giải Câu hỏi trang 32 Vật lí 11 Cánh diều chi tiết trong Bài tập chủ đề 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Câu hỏi trang 32 Vật lí 11

Câu hỏi 1 trang 32 Vật Lí 11: Cho hai vật dao động điều hoà (1) và (2) có đồ thị li độ – thời gian như Hình 1.

Cho hai vật dao động điều hoà (1) và (2) có đồ thị li độ – thời gian như Hình 1 (ảnh 1)

a) Xác định biên độ, chu kì và tần số của hai dao động.

b) Xác định độ lệch pha của hai dao động ra đơn vị độ và rad.

c) Tìm vận tốc của vật (2) tại thời điểm 3,5 s.

d) Tìm gia tốc của vật (1) tại thời điểm 1,5 s.

Lời giải:

a) Dao động 1 (đường màu xanh) có:

- Biên độ: A1 = 3 cm

- Chu kì: T = 6 s

- Tần số: f=1T=16Hz

Dao động 2 (đường màu đỏ) có:

- Biên độ: A2 = 4 cm

- Chu kì: T = 6 s

- Tần số: f=1T=16Hz

b) Hai dao động có cùng chu kì nên ω=2πT=2π6=π3rad/s

Độ lệch thời gian của hai dao động khi cùng trạng thái: ∆t = 2,5s

Độ lệch pha: Δφ=ω.Δt=π3.2,5=5π6rad=1500

c) Tại thời điểm 3,5 s vật 2 đang ở VTCB nên vận tốc cực đại:

v=ωA2=π3.4=4π3cm/s

d) Tại thời điểm 1,5 s vật 1 đang ở biên dương nên gia tốc có giá trị:

a=ω2A1=π32.3=π23cm/s2

Độ lớn gia tốc khi đó là π23cm/s2

Câu hỏi 2 trang 32 Vật Lí 11: Cho con lắc lò xo dao động trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát như trong Hình 2. Con lắc lò xo thực hiện mỗi dao động mất 2,4 s. Tại t = 0, vật bắt đầu dao động từ chỗ cách vị trí cân bằng x = 3 cm.

 (ảnh 1)

a) Tìm vị trí và vận tốc của vật tại thời điểm 0,60 s.

b) Tìm vị trí và vận tốc của vật tại thời điểm 1,20 s.

Lời giải:

Con lắc lò xo thực hiện mỗi dao động mất 2,4 s nên T = 2,4 s ω=2πT=5π6rad/s

Tại t = 0, vật bắt đầu dao động từ chỗ cách vị trí cân bằng x = 3 cm tức là A = 3 cm.

Cách 1:

Khi đó: 3 = 3cosφ ⇒ φ = 0rad

Khi đó phương trình dao động điều hoà có dạng: x=3cos5π6.tcm

Phương trình vận tốc có dạng: v=5π6.3.sin5π6.t=5π2.sin5π6.tcm/s

a) Tại thời điểm t = 0,6 s:

x=3.cos5π6.0,6=0cmv=5π2.sin5π6.0,6=5π2cm/s

b) Tại thời điểm t = 1,2 s:

x=3.cos5π6.1,2=3cmv=5π2.sin5π6.1,2=0cm/s

Cách 2:

a) Chu kì T = 2,4 s

Có t=0,6s=T4

Do tại thời điểm ban đầu vật đang ở biên dương nên sau khoảng thời gian T4 (tức là 14 chu kì) thì vật trở về VTCB và chuyển động theo chiều âm. Khi đó:

x=0cmv=ωA=5π6.3=5π2cm/s

b) Có t=1,2s=T2

Do tại thời điểm ban đầu vật đang ở biên dương nên sau khoảng thời gian T2 (tức là 12 chu kì) thì vật đang ở biên âm và chuyển động theo chiều dương. Khi đó:

x=A=3cmv=0cm/s

Câu hỏi 3 trang 32 Vật Lí 11: Trong một chuyến bay lên Mặt Trăng, các nhà du hành đã mang theo một con lắc đơn với dây treo có chiều dài 2,0 m. Phép đo chu kì dao động của con lắc đơn này trên Mặt Trăng cho kết quả T = 7,02 s. Xác định gia tốc rơi tự do tại bề mặt Mặt Trăng.

Lời giải:

Ta có: T=2πlgg=4π2.lT2=4π2.27,022=1,6m/s2

Đánh giá

0

0 đánh giá