Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 11 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt Tiếng Việt lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 11 có đáp án,
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 11 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Gấp 213 lên 3 lần ta được:
A. 216
B. 210
C. 369
D. 639
Câu 2. Trong các phép chia dưới đây, phép chia có dư là:
A. 34 : 8
B. 40 : 5
C. 81 : 9
D. 63 : 7
Câu 3. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 200 × 3
B. 800 : 2
C. 122 × 4
D. 900 : 3
Câu 4. Số?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
Câu 5. Trong một phép chia có số chia là 5, số nào sau đây không thể là số dư của phép chia đó?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 6. Mẹ đi chợ mua 5 con cá, mỗi con cá cân nặng 200 g. Vậy mẹ đã mua tất cả là:
A. 600 g cá
B. 1 kg cá
C. 800 g cá
D. 205 g cá
Câu 7. Nhà An cách trường 1 km nhưng nhờ biết đường đi tắt nên quãng đường An đến trường được giảm đi một nửa. Con đường tắt An đi đến trường dài là:
A. 400 m
B. 500 m
C. 300 m
D. 600 m
II. Phần tự luận
Bài 1. Tính nhẩm
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
Bài 3. Số?
25 : 2 = … (dư …)
85 : 8 = … (dư …)
39 : 4 = … (dư …)
60 : 7 = … (dư …)
Bài 4. Đặt tính rồi tính:
Bài 5. Hôm qua cửa hàng bán được 320 l xăng. Hôm nay số xăng cửa hàng bán được gấp 2 lần so với hôm qua. Hỏi hôm nay cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?
Bài 6. Bác Bình cần chuyển 500 kg hạt điều ra chợ bán nên đã thuê 5 chiếc xe máy để chở. Hỏi mỗi xe máy cần chở bao nhiêu ki-lô-gam hạt điều?
Bài 7. Anh Sơn được giao nhiệm vụ đón một đoàn khách nước ngoài gồm 99 người. Họ đến Việt Nam theo 3 khung giờ khác nhau với số lượng đến ở mỗi khung giờ là như nhau.
a) Hỏi mỗi khung giờ anh Sơn cần đón bao nhiêu người khách nước ngoài?
b) Anh Sơn cần chuẩn bị xe ô tô để đưa những người khách nước ngoài đó từ sân bay về khách sạn. Mỗi xe chở được nhiều nhất 7 người (không bao gồm tài xế). Hỏi mỗi khung giờ anh Sơn cần chuẩn bị mấy chiếc xe ô tô?
Trả lời: Mỗi khung giờ anh cần chuẩn bị ít nhất … chiếc xe ô tô.
I. Phần trắc nghiệm
1 – D |
2 – A |
3 – D |
4 – A |
5 – D |
6 – B |
7 – B |
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Gấp 213 lên 3 lần ta có phép tính
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
34 : 8 = 4 (dư 2)
40 : 5 = 8
81 : 9 = 9
63 : 7 = 9
Vậy phép chia có dư là 34 : 8
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
200 × 3 = 600
800 : 2 = 400
122 × 4 = 488
900 : 3 = 300
So sánh: 300 < 400 < 488 < 600
Vậy phép tính có kết quả nhỏ nhất là 900 : 3
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
800 : 4 = 200
100 × 2 = 200
Vậy 100 × 2 = 800 : 4
Số thích hợp để điền vào ô trống là 100.
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Số dư luôn bé hơn số chia.
Vậy trong phép chia có số chia là 5, số 5 không thể là số dư của phép chia đó.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Mẹ đã mua tất cả số ki-lô-gam cá là:
200 × 5 = 1 000 (g)
Đổi 1 000 g = 1 kg
Đáp số: 1 kg
Câu 7.
Đáp án đúng là: B
Đổi 1 km = 1000 m
Con đường tắt An đi đến trường dài là:
1 000 : 2 = 500 (m)
Đáp số: 500 m
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
Bài 3.
25 : 2 = 12 (dư 1)
85 : 8 = 10 (dư 5)
39 : 4 = 9 (dư 3)
60 : 7 = 8 (dư 4)
Bài 4.
Bài 5.
Bài giải
Hôm nay cửa hàng đã bán được số lít xăng là:
320 × 2 = 640 (l)
Đáp số: 640 l xăng
Bài 6.
Bài giải
Mỗi xe máy cần chở số ki-lô-gam hạt điều là:
500 : 5 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg hạt điều
Bài 7.
a)
Bài giải
Mỗi khung giờ anh Sơn cần đón số khách nước ngoài là:
99 : 3 = 33 (người)
Đáp số: 33 người
b) Mỗi khung giờ anh cần chuẩn bị ít nhất 5 chiếc xe ô tô.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 11 - Đề số 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Số?
8hm 4dam = ….….dam 2m 14 cm = …………cm * 2m 34cm < ….m 34cm |
4m 3dm = ………….dm 4m 3dm = ………….cm * 5dm 8cm > 5dm …..cm |
90 dam = ……..hm 5 hm = ……dam * 202cm =…… m…... cm |
Bài 3: Giải bài toán sau bằng 2 cách:
Mẹ mua 1 kg đường, mẹ dùng 300g đường để nấu chè, 400 g để làm bánh. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu gam đường?
Bài 4: Tìm a
63 : a = 422 – 415 a : 7 + 14 = 31
Bài 5: Bao gạo thứ nhất nặng 75kg , bao gạo thứ hai nặng gấp đôi bao gạo thứ nhất. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
Bài 6: Tính
350cm + 276cm - 153cm 64kg 7 + 261kg
890hm - 84hm : 4 65l : 5 6
Bài 7: Thùng thứ nhất có 125l dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 34l dầu. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài 8*: Dưới ao có 54 con vịt, lúc đầu có số vịt lên bờ, lúc sau có thêm 18 con nữa lên bờ. Hỏi dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt?
Bài 9: Viết các phép tính theo các yêu cầu sau rồi tính kết quả:
a) Gấp 14 lên 5 lần, rồi thêm 63
b) Giảm 68 đi 4 lần, rồi gấp lên 8
c) Giảm 54 đi 6 lần, rồi bớt đi 9
Bài 10: Trên cây có 75 quả bưởi, mẹ hái xuống số bưởi. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả bưởi?
Bài 11: Hiện nay anh 19 tuổi, em 7 tuổi. Hỏi lúc anh 28 tuổi thì em bao nhiêu tuổi?
Bài 12: Đặt tính rồi tính:
45 3 15 8 26 8 62 2
Bài 13: Tìm y:
y : 8 – 46 = 23 84 : y = 4
Bài 14: Đội Một có 142 công nhân, đội Hai có ít hơn đội Một 38 công nhân. Hỏi cả hai đội có bao nhiêu công nhân?
Bài 15*: Có hai bao đường, biết rằng bao thứ nhất bằng 6kg, và bao thứ hai bằng 7 kg. Hỏi hai bao đường có tất cả bao nhiêu ki - lô - gam?
ĐÁP ÁN
Bài 1: Đặt tính rồi tính
69 : 3 = 23 |
257 × 3 = 771 |
42 : 8 = 5 ( dư 2) |
116 x 8 = 928 |
63 : 9 = 7 |
Bài 2: Số?
8hm 4dam = 84dam 2m 14 cm = 214cm * 2m 34cm < 3 m 34cm |
4m 3dm = 43dm 4m 3dm = 430cm * 5dm 8cm > 5dm 7cm |
90 dam = 9hm 5 hm = 50dam * 202cm =2m 2cm |
Bài 3:
Cách 1:
Bài giải
Đổi 1kg = 1000g
Sau khi nấu chè, mẹ còn lại số ki-lô-gam đường là:
1000 – 300 = 700 (g)
Sau khi làm bánh, mẹ còn lại số gam đường là:
700 – 400 = 300 (g)
Đáp số: 300 g đường
Cách 2:
Bài giải
Mẹ đã dùng hết tất cả số gam đường là:
300 + 400 = 700 (g)
Mẹ còn lại số gam đường là:
1000 – 700 = 300(g)
Đáp số: 300 g đường
Bài 4: Tìm a
63 : a 63 : a a a |
=422 – 415 = 7 = 63 : 7 = 9 |
a : 7 + 14 a : 7 a : 7 a a |
= 31 = 31 – 14 = 17 = 17 × 4 = 68 |
Bài 5:
Bài giải
Bao gạo thứ hai nặng số ki-lô-gam là:
75 × 2 = 150 (kg)
Cả hai bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
75 + 150 = 225 (kg)
Đáp số: 225kg.
Bài 6: Tính
350cm + 276cm – 153cm
890hm - 84hm : 4 |
= 626cm – 153 cm = 473cm = 890hm – 21hm = 869hm |
64kg 7 + 261kg
65l : 5 6 |
= 448kg + 261kg = 709kg = 13l × 6 = 96l |
Bài 7:
Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là :
125 + 34 = 159 (l)
Cả hai thùng có số lít dầu là :
124 + 159 = 283(l)
Đáp số : 283l dầu
Bài 8*:
Bài giải
Lúc đầu có số con vịt lên bờ là : 54 : 6 = 9 (con)
Dưới ao còn lại số con vịt là :
54 – 9 – 18 = 27 (con)
Đáp số : 27 con vịt
Bài 9:
a) Gấp 14 lên 5 lần, rồi thêm 63:
14 × 5 + 63 = 70 + 63 =133
b) Giảm 68 đi 4 lần, rồi gấp lên 8:
68 : 4 × 8 = 17 × 8 = 136
c) Giảm 54 đi 6 lần, rồi bớt đi 9 :
54 : 6 - 9 = 9 - 9 = 0
Bài 10:
Bài giải
Mẹ đã hái xuống số quả bưởi là :
75 : 3 = 25 ( quả bưởi)
Trên cây còn lại số quả bưởi là :
75 – 25 = 50 ( quả bưởi)
Đáp số : 50 quả bưởi
Bài 11:
Bài giải
Anh hơn em số tuổi là:
19 – 7 = 12 ( tuổi)
Số tuổi của em khi anh 28 tuổi là:
28 – 12 = 16( tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
Bài 12:
45 x 3 = 135 15 x 8 = 120
26 x 8 = 208 62 x 2 = 124
Bài 13:
y : 8 – 46 y : 8 y : 8 y y |
= 23 = 23 + 46 = 69 = 69 × 8 = 552 |
84 : y y y |
= 4 = 84 : 4 = 21 |
Bài 14:
Tóm tắt Đội Một: 142 công nhân Đội hai ít hơn đội Một: 38 công nhân Cả hai đội: ....công nhân?
|
Bài giải Đội Hai có số công nhân là: 142 – 38 = 104( công nhân) Cả hai đội có tất cả số công nhân là: 142 + 104 = 246 (công nhân) Đáp số: 246 công nhân
|
Bài 15*:
Bài giải
Bao thứ nhất có số ki-lô-gam đường là:
6 × 6 = 36(kg)
Bao thứ hai có số ki-lô-gam đường là:
7 × 7 = 49 (kg)
Cả hai bao có số ki-lô-gam đường là:
36 + 49 = 85 (kg)
Đáp số: 85kg đường
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 14
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.