Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 28 có đáp án hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 3 từ đó học tốt Tiếng Việt lớp 3.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) bản word có lời giải chi tiết (Chỉ 200k cho 1 học kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (Cánh diều) Tuần 28 có đáp án
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 2cm. Chu vi hình chữ nhật là:
A. 22cm
B. 44cm
C. 4cm
D. 4dm
Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 40315, 43015, 43105, 40351 là:
A. 40315
B. 43015
C. 43105
D. 40351
Câu 3: Số 34805 được đọc là:
A. Ba mươi tư nghìn tám trăm linh năm
B. Ba trăm bốn mươi tám nghìn không trăm linh năm
C. Ba mươi tư nghìn tám trăm năm mươi
D. Ba mươi tư nghìn không trăm tám lăm
Câu 4: Số lẻ lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. 99999
B. 98675
C. 98765
D. 98567
Câu 5: Cho hình vẽ, chu vi hình chữ nhật ABCD là:
A. 10cm B. 16cm C. 16cm2 D. 20cm
Câu 6: Diện tích hình chữ nhật ABCD ở câu 5 là:
A. 10cm
B. 16cm
C. 16cm2
D. 20cm
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
a, 7368 – 2415
b, 8679 : 3
c, 6370 + 7431
d, 1284 × 4
Câu 2: Tờ giấy màu xanh có diện tích 300cm2. Tờ giấy màu đỏ có diện tích 86cm2. Hỏi tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ bao nhiêu xăng–ti–mét vuông?
Câu 3: Cho hình vẽ
Biết AMND, MNCB, ABCD là những hình chữ nhật, biết M là trung điểm của AB, AD = 3AM. Tính chu vi và diện tích các hình chữ nhật có trong hình.
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính
Câu 2: (2 điểm)
Tờ giấy màu xanh lớn hơn tờ giấy màu đỏ số xăng-ti-mét vuông là:
300 – 86 = 214 (cm2)
Đáp số: 214 cm2
Câu 3: (3 điểm)
M là trung điểm của AB nên:
AB = 2 × AM = 2 × 2 = 4 cm
AD = 3 × AM = 3 × 2 = 6 cm
⇒ AD = MN = BC = 6cm
Chu vi hình chữ nhật AMND bằng:
(AM + AD) × 2 = (2 + 6) × 2 = 16cm
Chu vi hình chữ nhật MBCN bằng:
(MB + BC) × 2 = (2 + 6) × 2 = 16cm
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(AB + AD) × 2 = (4 + 6) × 2 = 20cm
Diện tích hình chữ nhật AMND bằng:
AM × AD = 2 × 6 = 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật MBCN là:
MB × BC = 2 × 6 = 12 cm2
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB × AD = 6 × 8 = 48 cm2
Đáp số:
CAMND = 16cm, CMBCN = 16cm, CABCD = 20cm
SAMND = 12cm2, SMBCN = 12cm2, SABCD = 48cm2
Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Chân trời sáng tạo) có đáp án hay, chi tiết khác
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 26
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 27
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 29
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 30
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cánh diều) tuần 31
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.