Giải Địa lí 8 trang 98 (Cánh diều)

215

Với giải SGK Địa lí 8 Cánh diều trang 98 chi tiết trong Bài 2: Địa hình Việt Nam giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Địa lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Địa lí 8 trang 98 (Cánh diều)

Câu hỏi trang 98 Địa Lí 8Dựa vào thông tin và quan sát hình 2.2 và 2.7, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồi núi ở nước ta.

Địa lí 8 (Cánh diều) Bài 2: Địa hình Việt Nam (ảnh 3)

Trả lời:

♦ Khu vực Đông Bắc

- Phạm vi: nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là đồi núi thấp.

+ Hướng vòng cung. Gồm 4 cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn. Đông Triều chụm lại ở Tam Đảo và mở rộng ra phía Bắc.

+ Hướng nghiêng chung: Tây Bắc - Đông Nam.

+ Địa hình cat-xtơ chiếm phần lớn diện tích. Nhiều khối núi đá vôi đồ sộ như Hà Giang, Cao Bằng.

+ Một số dãy núi có độ cao trên 2000m: Tây Côn Lĩnh (2419m), Kiều Liêu Ti (2402m),…

♦ Khu vực Tây Bắc

- Phạm vi: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là những dãy núi cao, núi trung bình. Bao gồm có nhiều dãy núi cao đồ sộ như dãy Hoàng Liên Sơn có đỉnh núi Phan-xi-păng được mệnh danh là “Nóc nhà Đông Dương”.

+ Nhiều các núi cao trên 2000m như: Pu-ta-leng (3096m); Phu-luông (2985m),… Các dãy núi cao dọc biên giới Việt-Lào và các cao nguyên: Tả Phìn, Sơn La,…

+ Hướng: Tây Bắc - Đông Nam.

♦ Khu vực Trường Sơn Bắc

- Phạm vi: Phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là các dãy núi trung bình và thấp, chạy song song và so le nhau,

+ Hướng: tây bắc - đông nam và tây - đông.

+ Sườn tây rộng thoải, sườn đông hẹp và dốc.

♦ Khu vực Trường Sơn Nam

- Phạm vi: Nằm ở phía Nam dãy Bạch Mã.

- Đặc điểm: Dãy núi hình khối như Kon Tum và khối núi cục Nam Trung Bộ với một số đỉnh trên 2000m: Ngọc Linh (2598m), Chư Yang Sin (2405m),..

Câu hỏi trang 98 Địa Lí 8Đọc thông tin và quan sát hình 2.2, hãy trình bày đặc điểm địa hình của các khu vực đồng bằng ở nước ta.

Địa lí 8 (Cánh diều) Bài 2: Địa hình Việt Nam (ảnh 4)

Trả lời:

♦ Đồng bằng sông Hồng:

- Diện tích: 15 000 km2

- Đặc điểm:

+ Nguồn gốc: được bồi đắp phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

+ Độ cao: khoảng 2 - 4m

+ Trong đồng bằng có nhiều đồi núi sót, chia cắt đồng bằng thành nhiêu ô trũng; còn hệ thống đê biển ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng.

♦ Đồng bằng sông Cửu Long:

Diện tích: 40 000 km2

- Đặc điểm:

+ Nguồn gốc: Được bồi đắp phù sa từ hệ thống sông Mê Công.

+ Độ cao: Địa hình thấp và tương đối bằng phẳng.

+ Trong đồng bằng còn có nhiều ô trũng lớn, ngập nước hằng năm và ảnh hưởng thường xuyên của thủy triều.

♦ Các đồng bằng ven biển miền Trung:

- Diện tích: 15000 km2

- Đặc điểm:

+ Nguồn gốc: được sự bồi đắp phù sa của biển.

+ Đồng bằng hẹp nhỏ, hẹp ngang, dốc và bị chia cắt bởi các dãy núi hướng tây đông.

Đánh giá

0

0 đánh giá