Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 2: Địa hình Việt Namhay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SBT Địa lý 8 Bài 2 từ đó học tốt môn Địa lý 8.
SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 2: Địa hình Việt Nam
Câu 1 trang 51 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình vùng đồi núi nước ta?
A. Chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền.
B. Kéo dài liên tục về phía bắc và phía đông.
C. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1 000 m.
D. Nối với vùng đồi núi của các nước láng giềng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
- Đặc điểm địa hình vùng đồi núi nước ta:
+ Chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền.
+ Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1 000 m.
+ Nối với vùng đồi núi của các nước láng giềng.
Câu 2 trang 52 SBT Địa Lí 8: Địa hình nước ta được phân thành nhiều bậc là do
A. sự sụt lún không đều của vỏ Trái Đất.
B. vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.
C. tác động của các yếu tố ngoại lực.
D. vận động nâng lên không đều ở giai đoạn Tân kiến tạo.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Địa hình nước ta được phân thành nhiều bậc là do vận động nâng lên không đều ở giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 3 trang 52 SBT Địa Lí 8: Các bậc địa hình lớn từ cao xuống thấp của nước ta lần lượt là:
A. Núi - đồi - đồng bằng - bờ biển - thềm lục địa.
B. Cao nguyên - núi - đồi - bờ biển - thềm lục địa.
C. Cao nguyên - đồi - đồng bằng - bờ biển - thềm lục địa.
D. Núi - đồi - đồng bằng - thềm lục địa - bờ biển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các bậc địa hình lớn từ cao xuống thấp của nước ta lần lượt là: Núi => đồi => đồng bằng => bờ biển => thềm lục địa.
A. hiện tượng sạt lở, rửa trôi.
B. quá trình cac-xtơ diễn ra mạnh mẽ.
C. xói mòn, rửa trôi và bồi tụ.
D. xâm thực, mài mòn, rửa trôi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình vùng núi đá vôi ở nước ta là quá trình cac-xtơ diễn ra mạnh mẽ.
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 - C, D, E, H
2 - A, B, I, G
Lời giải:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 - B, D, H
2 - A, C, E, G
Câu 7 trang 53 SBT Địa Lí 8: Tìm các câu đúng với đặc điểm địa hình nước ta trong các câu sau đây:
A. Địa hình đồng bằng chiếm khoảng 3/4 diện tích nước ta.
B. Khu vực Tây Nguyên có nhiều dãy núi hình cánh cung.
C. Hang động đá vôi là quá trình phong hoá điển hình ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Con người làm thay đổi địa hình theo cả chiều hướng tích cực và tiêu cực.
E. Khu vực có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là Bắc Trường Sơn.
G. Khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của thuỷ triều là các đồng bằng ven biển miền Trung.
H. Đào kênh rạch là một trong những tác động của con người làm thay đổi địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Lời giải:
- Các câu đúng với đặc điểm địa hình nước ta là: C, D, H
A. tương đối bằng phẳng. |
B. hệ thống đê sông. |
C. hệ thống đê |
D. từ 2 m đến 4m. |
E. nhiều ô trũng lớn. |
G. sông Thái Bình. |
H. sông Hồng. |
I. sông Mê Công. |
K. địa hình thấp. |
L. đồi núi sót. |
Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống .....(1)..... và hệ thống ....(2)..... Độ cao ở vùng trung tâm đồng bằng khoảng .....(3)..... Trong đồng bằng còn có nhiều .....(4).....; có ....(5)..... chia cắt đồng bằng thành các ô trũng; ven biển còn có .....(6).... ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng. Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa của .....(7)..... Đồng bằng sông Cửu Long có .....(8)..... và .....(9)..... với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Trong đồng bằng còn có .....(10)...., ngập nước hằng năm, có các vùng đầm lầy.
Lời giải:
Điền các thông tin theo thứ tự sau:
1 - H |
2 - G |
3 - D |
4 - L |
5 - B |
6 - C |
7 - I |
8 - K |
9 - A |
10 - E |
Câu 9 trang 54 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin sau:
“Chạy dài và bị chia cách bởi các dãy núi đâm ngang. Về nguồn gốc, đây là những đầm, phá, vũng, vịnh, thềm biển cũ được bồi đắp bởi phù sa và cát biển. Nhiều đoạn do đồi núi ăn sát ra biển nên nhỏ hẹp; có đất cát và cát pha là chủ yếu; bờ biển tuyệt đẹp tạo cảnh quan du lịch.”
Đoạn thông tin trên mô tả về khu vực địa hình nào của nước ta? Cho biết nguồn gốc và đặc điểm của khu vực địa hình này.
Lời giải:
- Đoạn thông tin mô tả về các đồng bằng ven biển miền Trung.
- Nguồn gốc của các đồng bằng ven biển miền Trung là những đầm, phá, vũng, vịnh, thềm biển cũ được bồi đắp bởi phù sa và cát biển.
- Đặc điểm: nhỏ hẹp, chia cắt bởi các dãy núi ăn sát ra biển.
Câu 10 trang 54 SBT Địa Lí 8: Quan sát các hình sau:
Kết hợp với kiến thức đã học, hãy nhận xét về địa hình bờ biển của nước ta. Giải thích sự hình thành của các dạng địa hình trên.
Lời giải:
- Nhận xét: Địa hình bờ biển nước ta rất đa dạng, bao gồm bờ biển bồi tụ, mài mòn, xói lở,...
- Nguyên nhân: Do tác động của quá trình ngoại lực, vận chuyển phù sa sông, phù sa biển để bồi tụ thành các đồng bằng ven biển; sóng biển đã mài mòn, làm xói lở bờ biển, tạo thành các vũng, vịnh.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lý 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 1: Vị trí và phạm vị lãnh thổ Việt Nam
SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 4: Khoáng sản Việt Nam
SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 5: Khí hậu Việt Nam
SBT Địa lý 8 (Cánh diều) Bài 6: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.