Giáo án Bài tập cuối chương 1 lớp 8 (Chân trời sáng tạo)

Toptailieu biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Toán 8 sách Chân trời sáng tạo chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Toán 8. Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản  0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Bài tập cuối chương 1 lớp 8 (Chân trời sáng tạo 2023)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:

– Thu gọn đơn thức, đa thức; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức.

– Mô tả và áp dụng được những hằng đẳng thức đáng nhớ.

– Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.

– Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút gọn phân thức.

– Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia hai phân thức đại số.

– Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính toán với phân thức đại số.

– Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 – GV

SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,...

2 – HS

SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.

b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời

c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 7.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi đến câu hỏi 10 (SGK – tr40).

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.

Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.

Đáp án

Bài 1.

Đáp án đúng là: C

Biểu thức 12zx+y không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z.

Bài 2.

Đáp án đúng là: A

Ta có 13x2yx = 13x3y.

Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x3y.

Bài 3.

Đáp án đúng là: B

Hai hạng tử của đa thức x4 – 32x3y2 có bậc lần lượt là 4 và 5 nên bậc của đa thức này bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4.

Bài 4.

Đáp án đúng là: C

Biểu thức x2 không phải là phân thức vì x không phải là đa thức.

Bài 5.

Đáp án đúng là: B

Ta có: M = (x + y – 1)(x + y + 1) = (x + y)2 – 12

                = x2 + 2xy + y2 – 1.

Bài 6.

Đáp án đúng là: C

Ta có: N = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) = (2x + 1)[(2x)2 – 2x.1 + 12]

               = (2x)3 + 13 = 8x3 + 1.

Bài 7.

Đáp án đúng là: A

Ta có: P = x4 – 4x2 = (x2)2 – (2x)2 = (x2 + 2x)(x2 – 2x)

              = x(x + 2).x(x – 2) = x2(x – 2)(x + 2).

Bài 8.

Đáp án đúng là: B

Ta có: 

Q=2x+121x21=2x+121x+1x1

=2x1x+12x1x+1x+12x1=2x2x+1x+12x1=2x2x1x+12x1=x3x+12x1

Bài 9.

Đáp án đúng là: D

Ta có R = 4x2 – 4xy + y2 = (2x)2 – 2.2x.y + y2 = (2x – y)2.

Bài 10.

Đáp án đúng là: C

Ta có: S = x6 – 8 = (x2)3 – 23

    = (x2 – 2)[(x2)2 + x2.2 + 22]

………………………………………….

………………………………………….

………………………………………….

Tài liệu có 17 trang, trên đây là tóm tắt 5 trang đầu của Giáo án Toán 8 Bài tập cuối chương 1 Chân trời sáng tạo. 

Để mua Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm Giáo án Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài 6: Cộng, trừ phân thức

Giáo án Bài 7: Nhân, chia phân thức

Giáo án Bài 1: Hình chóp tam giác đều – Hình chóp tứ giác đều

Giáo án Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều

Giáo án Bài tập cuối chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá