Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Cánh diều) Tuần 4 có đáp án

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Cánh diều) Tuần 4 có đáp án     hay, chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện, biết cách làm các dạng bài tập Tiếng việt lớp 3 từ đó học tốt tiếng việt lớp 3.

Chỉ 100k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 3 (cánh diều ) bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 011110002558311 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (Cánh diều) Tuần 4 có đáp án

Phần I. Đọc hiểu

GIẶT ÁO

Tre bùng nắng lên

Rộn vườn tiếng sáo

Nắng đẹp nhắc em

Giặt quần, giặt áo.

 

Lấy bọt xà phòng

Làm đôi găng trăng

Nghìn đốm cầu vồng

Tay em lấp lánh.

 

Nắng theo gió bay

Trên tre, trên chuối

Nắng vẫn đầy trời

Vàng sân, vàng lối. 

 

Sạch sẽ như mới

Áo quần lên dây

Em yêu ngắm mãi

Trắng hồng tay...

 

Nắng đi suốt ngày

Giờ lo xuống núi

Nắng vẫn còn đây

Áo thơm bên gối.

    PHẠM HỔ 

1. Bài thơ Giặt áo nhắc đến những nhân vật nào?

A. Mẹ và nắng.

B. Mẹ và mưa.

C. Bạn nhỏ và nắng.

D. Bạn nhỏ và mưa.

2. Đôi tay của bạn nhỏ được miêu tả như thế nào?

A. Lấp lánh.

B. Nhỏ xinh.

C. Mềm mại.

D. Trắng hồng.

3. Tâm trạng của bạn nhỏ trong bài thơ là gì?

A. U buồn.

B. Vui tươi.

C. Trầm lắng.

D. Chán nản.

4. Quần áo sau khi giặt xong sẽ như thế nào?

A. Sạch sẽ.

B. Như mới.

C. Thơm tho.

D. Tất cả các đáp án trên.

Phần II. Luyện tập

5. Tác dụng của dấu gạch ngang trong câu sau là gì?

Hoa hốt hoảng nói với Lan:

- Đã không còn kịp nữa rồi.

A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của một nhân vật trong đoạn đối thoại.

B. Đánh dấu phần chú thích trong câu.

C. Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.

D. Đánh dấu một đoạn văn mới.

6. Em hãy sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành 3 nhóm:

Cần cù, xây nhà, xe kéo, máy cày, lái tàu, nhanh nhẹn, tận tụy, ống nghe, khám bệnh, giáo án, kiên nhẫn, cấy lúa.

Từ ngữ

chỉ hoạt động

Từ ngữ

chỉ cách làm việc

Từ ngữ chỉ vật dụng

 khi lao động

 

 

 

7. Em hãy tạo thành từ có nghĩa với các tiếng cho sẵn dưới đây và đặt câu.

a) xinh

b) sinh

8. Em hãy điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp để hoàn thành các câu sau:

a) Em hỏi bạn: Cậu cho tớ mượn vở để chép bài nhé

b) Cô giáo dặn chúng tôi: Các em hãy làm bài bài tập về nhà đầy đủ.

c) Tôi thầm nghĩ: May mà đến kịp lúc tàu chạy

Phần III. Viết

 Hãy viết đoạn nhật kí kể về một hoạt động đáng nhớ của em với bạn bè trong giờ ra chơi hôm nay và cảm nghĩ của em về hoạt động đó.

Gợi ý:

- Em viết nhật kí vào thứ (ngày, tháng) nào?

- Trong giờ ra chơi, em cùng bạn tham gia vào hoạt động gì đáng nhớ?

- Cảm nghĩ của em về hoạt động đó thế nào?

HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN

Phần I. Đọc hiểu

1. C. Bạn nhỏ và nắng.

2.

A. Lấp lánh.

D. Trắng hồng.

3. B. Vui tươi.

4. D. Tất cả các đáp án trên.

Phần II. Luyện tập

5. A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của một nhân vật trong đoạn đối thoại.

6.

Từ ngữ

chỉ hoạt động

Từ ngữ

chỉ cách làm việc

Từ ngữ chỉ vật dụng

 khi lao động

xây nhà, lái tàu, khám bệnh, cấy lúa

nhanh nhẹn, tận tụy, kiên nhẫn, cần cù

xe kéo, máy cày, ống nghe, giáo án

7.

a) xinh xắn: Bạn Linh có khuôn mặt rất xinh xắn.

b) sinh động: Bức tranh bạn Linh vẽ trông thật sinh động.

8.

a) Em hỏi bạn: “Cậu cho tớ mượn vở để chép bài nhé”!

b) Cô giáo dặn chúng tôi: “Các em hãy làm bài bài tập về nhà đầy đủ”.

c) Tôi thầm nghĩ: “May mà đến kịp lúc tàu chạy”.

Phần III. Viết

Đoạn văn tham khảo

Thứ Hai, 26 – 12.

Giờ ra chơi, chúng em đã xuống sân trường chơi bịt mắt bắt dê. Cả nhóm cùng oẳn tù xì để tìm ra người bắt dê. Sau đó tất cả những người còn lại sẽ đứng thành một vòng tròn. Người bắt sẽ đứng trong vòng tròn, bịt mặt lại. Mọi người chạy xung quanh người bị bịt mắt đến khi nào người đó hô “bắt đầu” hoặc “đứng lại” thì tất cả mọi người phải đứng lại, không được di chuyển nữa. Nếu người làm bắt được “dê” và đoán đúng tên thì người đó sẽ phải ra “bắt dê”. Hoa là người đầu tiên làm, và bạn đã xuất sắc bắt và đoán được một bạn khác. Chúng em đã chơi rất vui vẻ.

Xem thêm các bài giải Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 3 (cánh diều) có đáp án hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cánh diều) tuần 2

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cánh diều) tuần 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cánh diều) tuần 5

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cánh diều) tuần 6

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cánh diều) tuần 7

Đánh giá

0

0 đánh giá