Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

443

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 84 Bài 1: Tính (theo mẫu).

Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

- Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

a)+381342723                          b)+550192742

Toán lớp 2 trang 84 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

457 + 452                               326 + 29

762 + 184                               546 + 172

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải:

+457452907                               +32629355

+762184946                               +546172718

Toán lớp 2 trang 84 Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).

Mẫu:

          • 400 + 200 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm.

            400 + 200 = 600

          • 300 + 700 = ?

Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm.

            300 + 700 = 1 000

a) 200 + 600                      b) 500 + 400

c) 400 + 600                      d) 100 + 900

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.

Lời giải:

a)         200 + 600 = ?

Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm.

           200 + 600 = 800

b)         500 + 400 = ?

Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm.

           500 + 400 = 900

c)         400 + 600 = ?

Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm.

           400 + 600 = 1000

d)         100 + 900 = ?

Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm.

           100 + 900 = 1000

Toán lớp 2 trang 85 Bài 4: Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất.

Lời giải:

Tóm tắt

Ngày thứ nhất: 248 km

Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km

Ngày thứ hai: ... km ?

Bài giải

Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

248 + 70 = 318 (km)

Đáp số: 318 km.

Toán lớp 2 trang 85 Bài 5: Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có cách đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng.

Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.

Lời giải:

Ta có:    264 + 375 = 639

             153 + 450 = 603

             246 + 347 = 593

Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.

Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 83, 84 Hoạt động...

Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2..

Đánh giá

0

0 đánh giá