Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

506

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 85 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

548 + 312                              592 + 234

690 + 89                                427 + 125

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

Lời giải:

+548312860                               +592234826

+69089779                               +427125552

Toán lớp 2 trang 85 Bài 2: Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.

Lời giải:

Tóm tắt

Tòa nhà A: 336 m

Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

Tòa nhà B: ... m ?

Bài giải

Tòa nhà B cao số mét là:

336 + 129 = 465 (m)

Đáp số: 465 m.

Toán lớp 2 trang 85 Bài 3: Tính.

468 + 22 + 200              75 – 25 + 550                747 + 123 – 100

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

Toán lớp 2 trang 86 Bài 4: Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.

Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 14)

Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh rồi tìm lượng nước của mỗi bể khi bể đầy, sau đó để tính tổng lượng nước của hai bể khi cả hai bể đầy nước ta lấy lượng nước của bể thứ nhất khi bể đầy nước cộng với lượng nước của bể thứ hai khi bể đầy nước.

Lời giải:

Khi bể đầy nước thì bể (1) có 240 l nước.

Khi bể đầy nước thì bể (2) có 320 l nước.

Ta có: 240 l + 320 l = 560 l

Vậy: Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là 560 l.

Toán lớp 2 trang 86 Bài 5: Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh:

Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 13)

Từ vị trí ở ô ghi số 460:

Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

a) Mẫu:

Nếu đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9), tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.

b) Nếu đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8) thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 12).

Nếu đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 7) thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số  Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 12).

c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 12).

Phương pháp giải:

b) Đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6) tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

Đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5) tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

c) Để tính tổng của hai số ta lấy số thứ nhất công với số thứ hai.

Lời giải:

b) Nếu đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4) tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.

Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Nếu đi theo lệnh Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2) tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.

Toán lớp 2 trang 85, 86 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Ta có: 322 + 368 = 690.

Vậy: Tổng của hai số thu được ở câu b là 690.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 83, 84 Hoạt động...

Toán lớp 2 trang 84, 85 Luyện tập 1...

Đánh giá

0

0 đánh giá