Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 7) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 7)
A. E = 1,218.10-3 V/m.
B. E = 0,6089.10-3 V/m.
C. E = 0,3515.10-3 V/m.
D. E = 0,7031.10-3 V/m.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại A là
Cường độ điện trường tổng hợp tại A là:
Về độ lớn:
Lời giải
+ Trong khoảng thời gian từ 0 h đến 10 h: Tọa độ x = 0, vật đứng yên tại gốc toạ độ O.
+ Trong khoảng thời gian từ 10 h đến 15 h: Vật chuyển động từ gốc O đến vị trí có x = 40 km, tức là theo chiều dương, với vận tốc trung bình:
km/h
+ Trong khoảng thời gian từ 15 h đến 30 h: Tọa độ luôn là x = 40 km, vật đứng yên tại vị trí này.
+ Trong khoảng thời gian từ 30 h đến 40 h: Vật chuyển động từ vị trí có x = 40 km đến vị trí có x = 0 (theo chiều âm), với vận tốc trung bình là:
km/h
+ Từ 40 h trở đi: Vật đứng yên tại gốc O.
Ta có sơ đồ chuyển động:
Và nếu chỉ để ý sự biến thiên của vận tốc theo thời gian, ta vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian:
Bài 3: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đó
A. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.
B. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.
C. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.
D. tọa độ không đổi theo thời gian.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và tốc độ trung bình là như nhau trên mọi quãng đường.
A. 1 cm.
B. 5 cm.
C. 5 mm.
D. 7 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Ta có x1 = 3sin(10t + π/3) = 3cos(10t – π/6) cm
Cài đặt máy tính ở chế độ số phức MODE 2
Ta có x = x1 + x2, bấm máy
Vậy dao động có biên độ là 7 cm.
A. 40 V.
B. 30 V.
C. 20 V.
D. 50 V.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Thay đổi C để
Khi thay đổi điện dung của tụ để cho điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại
Cuộn dây có điện trở trong nên Ud = URL
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ta có:
Điện áp hai đầu cuộn dây là
A. 30. B. 15. C. 14. D. 28.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Bước sóng:
Biên độ dao động của điểm M do hai nguồn sóng truyền tới:
Các điểm dao động trên AB với biên độ là 5 cm thỏa mãn:
Mà M thuộc AB nên
A. 0,33 m.
B. 1,5 m.
C. 1 m.
D. 3 m.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ống sáo một đầu bịt kín, một đầu hở phát âm cơ bản (tần số f) và các họa âm bậc lẻ: f3 = 3f ; f5 = 5f ; f7 = 7f ........
Họa âm có tần số nhỏ nhất tương ứng với bước sóng dài nhất (của họa âm). Vậy
Bài 8: Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được:
A. Quỹ đạo dao động.
B. Cách kích thích dao động.
C. Chu kỳ và trạng thái dao động.
D. Chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Biết pha ban đầu của một vật dao động điều hòa, ta xác định được chiều chuyển động của vật lúc ban đầu.
A. 11. B. 7. C. 9. D. 10.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có:
Số cực đại trên đoạn S1S2 là:
A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Gọi 2 nguồn lần lượt là S1S2
Do 2 nguồn cùng pha nên tại 1 điểm bất kì dao động với biên độ cực đại thì ta được: d2 – d1 = k λ
=> - S1S2 ≤ d2 – d1 = k λ ≤ S1S2
<=> -5,2 ≤ k ≤ 5,2
=> Có 11 giá trị của k.
=> Có 11 điểm trên S1S2 dao động với biên độ cực đại.
=> Do nguồn đặt trong vòng tròn và 2 nguồn đối xứng qua tâm nên cứ 1 đường cực đại cắt đường tròn tại 2 điểm nên số điểm dao động với biên độ cực đại trên đường tròn là: n = 2.11 = 22 điểm.
A. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ hai.
B. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
C. 0,86 m/s và theo chiều xe thứ nhất.
D. 0,43 m/s và theo chiều xe thứ hai.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe 1.
Giả sử sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều xe 1.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta được:
Thay số vào ta được:
Dấu “-” cho thấy rằng sau va chạm hai xe chuyển động cùng chiều với xe 2.
Bài 12: Một mạch điện kín có một nguồn điện và một điện trở R. Hiệu điện thế mạch ngoài sẽ
A. tăng khi cường độ dòng điện tăng.
B. tăng khi điện trở mạch ngoài giảm.
C. tăng khi điện trở mạch ngoài tăng.
D. tăng khi điện trở trong tăng.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài được tính theo công thức
Mỗi một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r là những hằng số.
Như vậy, từ biểu thức trên ta thấy, khi R tăng thì giảm dẫn đến giảm làm cho U tăng lên.
A. 4 cm; 40 cm.
B. 4 cm; 60 cm.
C. 8 cm; 40 cm.
D. 8 cm; 60 cm.
Lời giải
Đáp án đúng: D
P và M dao động ngược pha P và M nằm trên hai bó sóng liền kề.
Theo đề bài ta có:
Mà
Biên độ dao động tại điểm N là:
Lời giải
Gọi là quãng đường, vận tốc, thời gian vật đi từ A.
Gọi là quãng đường, vận tốc, thời gian vật đi từ B.
G là điểm gặp nhau và S là khoảng cách giữa hai vật ban đầu.
Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là
Đổi
Ta có:
Do chuyển động cùng chiều nên khi gặp nhau:
Vậy sau 80 s hai vật gặp nhau.
Quãng đường vật A đi được là:
Vị trí gặp nhau tại G cách A là 800 m.
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Không đổi.
D. Lúc đầu tăng rồi sau đó giảm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một vật nhiễm điện dương thì quả cầu cũng được nhiễm điện dương. Khi đó khối lượng của quả cầu giảm đi.
A. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
C. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
D. bằng 0.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Vẽ hình biểu điễn vecto cường độ điện trường.
Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường:
Từ hình vẽ ta thấy:
A. 80 Hz.
B. 70 Hz.
C. 60 Hz.
D. 40 Hz.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Điều kiện để có sóng dừng trên dây một đầu cố định, một đầu tự do là :
Số bụng sóng là: n = k + 1.
Khi n = 1 thì k = 0 nên
Khi n = 3 thì k = 2 nên
Khi n = 4 thì k = 3 nên:
Suy ra:
Vậy trung bình cộng của x và y là: (x + y) : 2 = (10 + 70) : 2 = 40 Hz.
A. không bị tác động.
B. bị nam châm điện hút chặt.
C. bị nam châm điện đẩy ra.
D. hút đẩy luân phiên liên tục tại chỗ.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Do tác dụng từ của dòng điện nên khi nối nam châm điện với nguồn điện xoay chiều thì lá sắt sẽ bị nam châm hút.
A. 0,06 s.
B. (s).
C. 0,7 s.
D. (s).
Lời giải
Đáp án đúng: B
Chu kì T =
Ta có khoảng thời gian ngắn nhất vật đi từ VTCB đến vị trí có li độ bằng 2 = là (sử dụng đường tròn ta có vật đi từ VTCB theo chiều dương đến vị trí có li độ bằng 2).
Bài 20: Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. M là một điểm thuộc cạnh CD và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất (MA − MB = λ). Biết phần tử tại M dao động ngược pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,6 λ.
B. 4,4 λ.
C. 4,7 λ.
D. 4,3 λ.
Lời giải
Đáp án đúng: B
M là cực đại giao thoa và ngược pha với hai nguồn: n và m là số nguyên n lẻ m chẵn.
Vì n = 1 ⇒ m là số lẻ. Trên hình, ta có:
Từ (1) và (2)
A. 440 V.
B. 330 V.
C. V.
D. V.
Lời giải
Đáp án đúng: A
ZL = 80 Ω, ZC = 60 Ω, R = 20 Ω
=> Tổng trở: Z = Ω
Cường độ dòng điện cực đại là
=>
Mà uL sớm pha 90̊ so với uR nên
Lời giải
Chiều dài quỹ đạo:
Từ công thức tính chu kì:
Cơ năng của con lắc:
Bài 23: Phát biểu nào sau đây về động năng và thế năng trong dao động điều hoà là không đúng?
A. Động năng và thế năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ.
B. Tổng động năng và thế năng không phụ thuộc vào thời gian.
C. Động năng biến đổi tuần hoàn cùng chu kỳ với vận tốc.
D. Thế năng biến đổi tuần hoàn với tần số gấp 2 ℓần tần số của ℓi độ.
Lời giải
Đáp án đúng: C
C sai vì động năng biến đổi tuần hoàn với chu kỳ bằng một nửa với chu kỳ vận tốc.
Bài 24: a. Áp suất là gì? Nêu cách làm tăng áp suất chất rắn?
Lời giải
a.
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- Cách làm tăng áp suất chất rắn:
+ Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép.
+ Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép
+ Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
b. Trọng lượng của vật là:
P = F = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N)
Khối lượng của vật là:
1. Tính quãng đường mà bi đi được: trong giây thứ hai; sau hai giây.
2. Chứng minh rằng quãng đường mà tổng cộng mà bi đi được sau n giây (i và n là các số tự nhiên) là Ln = 2n2 (m)
A. 2m, 4m.
B. 6m, 8m.
C. 4m, 6m.
D. 4m, 8m.
Lời giải
Đáp án đúng: B
1.
Quãng đường vật đi được trong giây thứ hai:
S2 = (4i – 2)|i = 2 = 4.2 – 2 = 6 (m).
Quãng đường vật đi được trong giây đầu tiên:
S1 = (4i – 2)|i = 1 = 4.1 – 2 = 2 (m).
Do đó quãng đường vật đi được sau hai giây:
L2 = S1 + S2 = 2 + 6 = 8 (m).
2.
Quãng đường vật đi được sau n giây là:
Ln = S1 + S2 + S3 + … + Sn
= (4.1 – 2) + (4.2 – 2) + (4.3 – 2) + …(4n – 2)
= 4(1 + 2 + 3 + … + n) – 2n
<=> Ln = 2n2 (đpcm).
Cách khác: chứng minh bằng quy nạp
- Khi n =1 thì L1 = 2.12 = 2 (đúng).
- Giả sử Ln = 2n2 đúng khi n = k, tức là Lk = 2k2.
Ta cần chứng minh Ln = 2n2 đúng với n = k + 1 hay Lk + 1 = 2(k + 1)2
Ta có: Lk + 1 = (S1 + … + S2) + Sk + 1 = 2k2 + [4(k + 1) – z] = 2k2 + 4k + 2
Hay Lk + 1 = 2(k2 + 2k + 1) = 2(k +1)
Vậy Ln = 2n2 (đpcm).
A. 700 N.
B. 550 N.
C. 450 N.
D. 350 N.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Đổi 72 km/h = 20 m/s
Chọn chiều dương là chiều chuyển động bóng bay vào tường.
Gia tốc mà quả bóng đạt được là:
Lực của bóng tác dụng lên tường:
Bài 27: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50 Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều
A. 50 lần.
B. 100 lần
C. 2 lần.
D. 25 lần.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Trong 1 chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần.
Bài 28: Một đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa 2 trong 3 phần tử R, L, C mắc nối
tiếp. Biết rằng điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện. Đoạn mạch chứa
A. R, C với ZC < R.
B. R, C với ZC > R.
C. R, L với ZL < R.
D. R, L với ZL > R
Lời giải
Đáp án đúng: D
Ta có điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha so với cường độ dòng điện
⇒ Mạch chứa điện trở R và cuộn dây.
Ta có:
A. Đường thẳng.
B. Đường hyperbol.
C. Đường hình sin.
D. Một phần đường parabol.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Vậy đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa T và l là đường hyperbol trong cung phần tư thứ nhất.
Bài 30: Mạch gồm cuộn thuần cảm có L= và tụ điện có C = . Biết f = 50 Hz. Tổng trở của đoạn mạch là:
A. - 250 Ω.
B. 250 Ω.
C. - 350 Ω.
D. 350 Ω.
Lời giải
Đáp án đúng: B
ZL = 2πfL = 50 Ω
ZC = = 300 Ω
Tổng trở của đoạn mạch là:
A. . B.
C. . D. .
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có:
Thời gian để con lắc đi từ vị trí có li độ góc 0,07 rad đến vị trí biên gần nhất là .
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Ta có:
Các điểm dao động ngược pha với O cách O một khoảng:
Số điểm nằm trên MH: ⇒ có 1 điểm
Số điểm nằm trên NH:
⇒ có 5 điểm
Tổng số điểm dao động ngược pha với O là: 6
A. 3 điểm.
B. 4 điểm.
C. 5 điểm.
D. 6 điểm.
Lời giải
Đáp án đúng: A
Xét điểm M trên S1S2: S1M = d ( 0 ≤ d ≤ 2,75λ)
Để M là điềm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 thì :
Có 3 giá trị của k.
Trên S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại và cùng pha với u1 là 3. (Kể cả S1 với k = 0)
A. 2 N; 1 N.
B. 2,5 N; 1,5 N.
C. 3 N; 2 N.
D. 1,5 N; 0,5 N.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Fđh max = k.(∆l + A) = 25. (0,04 + 0,02) = 1,5 N.
Fđh min = k(∆l – A) = 25.(0,04 - 0,02) = 0,5 N.
A. 90%.
B. 5%.
C. 10%.
D. 95%.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Công suất của nguồn điện là: P = U. I = 100 . 5 = 500 (W)
Công thức máy biến áp:
Công suất hao phí trên đường dây là
Hiệu suất truyền tải điện là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải
Đáp án đúng: B
A. EM = 0,2 (V/m).
B. EM = 1732 (V/m).
C. EM = 3464 (V/m).
D. EM = 2000 (V/m).
Lời giải
Đáp án đúng: D
Có:
Mà
A. 0,25 lần.
B. 0,23 lần.
C. 4 lần.
D. 4,4 lần.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Công thức tính bước sóng:
Khi sóng truyền từ môi trường này sang môi trường khác thì tần số không đổi, vận tốc thay đổi.
Do đó khi sóng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng của nó tăng lên số lần là:
Bài 39: Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?
A. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
B. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
C. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.
D. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.
Lời giải
Đáp án đúng: B
Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.
A. x = 20cos(2πt + π/2) cm.
B. x = 20cos(2πt - π/2) cm.
C. x = 10cos(2πt + π/2) cm.
D. x = 10cos(2πt - π/2) cm.
Lời giải
Đáp án đúng: B
* Độ giãn của lò xo ở VTCB:
=> Tốc độ góc của CLLX: 2π rad/s
* Từ VTCB kéo vật xuống theo phương thẳng đứng một đoạn 20 cm rồi buông nhẹ để vật dao động điều hòa => biên độ dao động A = 20 cm
* Gốc thời gian là lúc vật đi qua VTCB theo chiều dương => φ =
Vậy phương trình dao động của vật: x = 20cos(2πt - ) cm
Lời giải
Lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là
Lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân là
Lời giải
Gọi t1, t2 là thời gian người đi trên đoạn AC và CB.
t3, t4 là thời gian người về trên đoạn AC và CB.
Quãng đường đoạn AC = 12t1 = 20 t3 (1)
Quãng đường đoạn CB = 8t2 = 30t4 (2)
Thời gian người đi là t1 + t2 = 3,5 (h) (3)
Thay (1), (2) vào phương trình (3) (4)
Thời gian người về là t3 + t4 = 1,6 (h) (5)
Giải hệ phương trình (4), (5) thu được:
Quãng đường AB = 20t3 + 30t4 =
Bài 43: Có mạch điện như hình vẽ: . Hiệu điện thế UAB = 24 V.
a. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Tính công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch.
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời gian 10 phút.
Lời giải
Mạch: R1 nt (R2 // R3)
a. Cường độ dòng điện mạch chính là
Cường độ dòng điện qua R1là
I1 = I = 2 A
Mà I23 = I = I2 + I3 = 2A
U2 = U3 = U23 = I23 . R23 = 2. 4 = 8V
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là
I3 = I23 – I2 =
b. Công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch là
c. Nhiệt lượng tỏa ra của điện trở R3 trong thời gian 10 phút là
Lời giải
Vật chịu tác dụng của các lực
Theo định luật II Newton có:
Chiếu lên Ox, Oy ta được:
Bài 45: Vì sao khi đi xe đạp xuống dốc không nên thắng (phanh) gấp?
Lời giải
Khi xe đang đi xuống dốc, tốc độ xe đang lớn, ta hãm phanh đột ngột khiến bánh xe bị bó cứng dừng lại gấp nhưng do quán tính người chưa thể thay đổi vận tốc ngay được khiến người chúi về phía trước dẫn tới khả năng bay ra khỏi xe, gây nguy hiểm lớn.
Lời giải
Thanh thủy tinh bị nhiễm điện có khả năng hút được các vật nhỏ nhẹ như giấy vụn.
A. 9 h; 72 km.
B. 1 h; 36 km.
C. 8 h; 36 km.
D. 2 h; 72 km.
Lời giải
Đáp án đúng: C
Đổi v = 5 m/s = 18 km/h
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc 7 giờ.
Phương trình chuyển động của người ở A là xA = 36.t (km)
Phương trình chuyển động của người ở B là xB = 18 + 18.t (km)
Khi hai người gặp nhau thì xA = xB
Sau 1 h thì người đi từ A đuổi kịp người đi từ B.
Vậy hai người găp nhau lúc 7 h + 1 h = 8 h
Vị trí hai người gặp nhau cách A là xA = 36 . 1 = 36 km.
1. Viết phương trình chuyển động của hai người.
2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ? Ở đâu?
Lời giải
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc 7 giờ.
1. Đổi v = 5 m/s = 18 km/h
Phương trình chuyển động của người ở A là xA = 36.t (km)
Phương trình chuyển động của người ở B là xB = 18 + 18.t (km)
2. Khi người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai thì xA = xB
Sau 1 h thì người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai.
Vậy hai người găp nhau lúc 7 h + 1 h = 8 h
Vị trí hai người gặp nhau cách A là xA = 36 . 1 = 36 km.
Lời giải
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 10 s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh là
AB =
Quãng đường đoàn tàu đi được trong 20 s kể từ lúc hãm phanh là
AC =
Theo đề bài ta có: AB – BC = 5 mà AC = AB + BC
Thời gian tàu chuyển động từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn (v = 0) là
v = v0 + a.t
Lời giải
Gọi C là điểm gặp nhau, v là vận tốc dòng nước.
Theo đề bài: vận tốc 2 tàu so với dòng nước bằng nhau, ta gọi là V
Vì hai tàu xuất phát cùng lúc và gặp nhau tại C nên t1 = t3 (1)
Sau đó, 2 tàu quay trở lại tổng thời gian tàu A đi là 3 h, tàu B đi là 1,5 h.
t1 + t2 = 3 h
t3 + t4 = 1,5 h
Thời gian đi của tàu từ A tới C:
Thời gian về của tàu từ C tới A:
Thời gian tàu đi từ A cả đi lẫn về là
(2)
Thời gian đi của tàu từ B tới C:
Thời gian về của tàu từ C tới B:
Thời gian tàu đi từ B cả đi lẫn về là
(3)
Từ (2), (3) thay vào (1) được:
Mà thời gian đi của tàu từ A tới C bằng thời gian đi của tàu từ B tới C nên
Thay và V = 3v vào (2)
(4)
Để thời gian cả đi lẫn về của hai tàu như nhau thì hai tàu gặp nhau ở vị trí C’
t’1 + t’2 = t’3 + t’4
Khi xuất phát tàu B xuất phát trước tàu A một khoảng t0, ta có:
Thay (4) vào
Vậy tàu A phải xuất phát muộn hơn tàu B là 0,75 h = 45 phút
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.