Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 – Cánh diều

422

Trả lời các câu hỏi phần Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Cánh diều giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 2.

Giải bài tập Tiết 7, 8: Đánh giá và luyện tập tổng hợp

Đọc

Mùa đông nắng ở đâu?

(Trích)

- Mùa hè nắng ở nhà ta

Mùa đông nắng đi đâu mất?

- Nắng ở xung quanh bình tích

Ủ nước chè tươi cho bà

Bà nhấp một ngụm rồi “khà”

Nắng trong nước chè chan chát

Nắng vào quả cam nắng ngọt

Trong suốt mùa đông vườn em

Nắng lặn vào trong mùi thơm

Của trăm ngàn bông hoa cúc.

Mà nắng cũng hay làm nũng

Ở trong lòng mẹ rất nhiều

Mỗi lần ôm mẹ, mẹ yêu

Em thấy ấm ơi là ấm!

                      Xuân Quỳnh

- Bình tích (ấm tích): ấm sứ to, thường dùng để pha nước chè, nước vối.

- Nước chè tươi: nước nấu hoặc pha bằng lá chè già mới hái.

Đọc hiểu

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Câu 1: Mùa đông, nắng ở những đâu?

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

 Mùa đông, nắng ở xung quanh bình tích, trong nước chè, quả cam, mùi thơm của hoa cúc, trong lòng mẹ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Câu 2: Những từ nào có thể thay thế từ lặn trong câu thơ sau?

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

Những từ có thể thay thế từ lặn trong câu thơ là: chìm, luồn.

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Câu 3: Vì sao mỗi lần ôm mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy như có nắng trong vòng tay mẹ?

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

Mỗi lần ôm mẹ và được mẹ yêu, bạn nhỏ thấy như có nắng trong vòng tay mẹ vì bạn cảm thấy rất ấm áp.

Tiếng Việt lớp 2 trang 141 Câu 4: Em hiểu “ấm ơi là ấm” có nghĩa là gì?

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

“Ấm ơi là ấm” có nghĩa là rất ấm, đây là câu bạn nhỏ dùng để đánh giá về sự ấm trong lòng mẹ.

Tiếng Việt lớp 2 trang 142 Câu 5: Sử dụng cách nói “ấm ơi là ấm”, đặt câu với một trong các từ sau để thể hiện đánh giá của em đối với một người, một vật hoặc một con vật.

(đẹp, khỏe, tốt, xinh, nhanh, hiền)

M: Con voi khỏe ơi là khỏe!

Phương pháp giải:

Em dựa vào bài đọc để trả lời các câu hỏi.

Lời giải:

- Bạn Nga xinh ơi là xinh!

- Con sóc chạy nhanh ơi là nhanh!

- Mẹ em hiền ơi là hiền!

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Tiếng Việt lớp 2 trang 138 Tiết 1, 2: Đánh giá và luyện tập tổng hợp...

Tiếng Việt lớp 2 trang 138, 139, 140 Tiết 3, 4: Đánh giá và luyện tập tổng hợp...

Tiếng Việt lớp 2 trang 140 Tiết 5, 6: Đánh giá và luyện tập tổng hợp...

Tiếng Việt lớp 2 trang 142, 143 Tiết 9, 10: Đánh giá kĩ năng đọc hiểu và viết...

Đánh giá

0

0 đánh giá