Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Các dạng bài toán thủy phân este của phenol hay, chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về Các dạng bài toán thủy phân este của phenol, từ đó học tốt môn Hoá.
Các dạng bài toán thủy phân este của phenol hay, chi tiết
A. Lý thuyết và phương pháp giải
1. Phương trình phản ứng
Khi thủy phân este của phenol trong môi trường kiềm (hay gặp NaOH), phenol sinh ra sẽ phản ứng với NaOH Phản ứng tạo 2 muối
Tổng quát với phenol đơn chức:
Phương trình hóa học:
RCOOC6H4–R' + 2NaOH RCOONa + R'C6H4COONa + H2O
Tỉ lệ mol: 1 2 1 1 1
Ví dụ:
Nếu phản ứng vừa đủ: = nmỗi muối
2. Một số định luật và công thức để giải toán
+ Định luật bảo toàn khối lượng:
meste + mNaOH (hoặc KOH) = mmuối rắn + m
+ Định luật bảo toàn nguyên tố.
+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lượng kiềm còn dư hay không.
mrắn khan = mmuối + mNaOH hoặc KOH (nếu có)
+ Hỗn hợp este đơn chức có Có một este của phenol.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol CH3COOC6H5 bằng NaOH vừa đủ thu được sản phẩm chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2g
B. 11,6g
C. 19,8g
D. 20g
Lời giải
Phương trình phản ứng xảy ra:
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
mmuối = = 0,1.82 + 0,1.116 = 19,8g
Chọn C
Ví dụ 2: Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 12,2 gam
B. 16,2 gam
C. 19,8 gam
D. 23,8 gam
Lời giải
n= 0,1 mol
nNaOH = 0,3 mol
Phương trình phản ứng:
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1mol 0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
Chất rắn khan gồm:
CH3COONa 0,1 mol
C6H5ONa 0,1 mol
NaOH dư 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
m = 82.0,1 + 116.0,1 + 40.0,1 = 23,8 gam.
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 16,2 gam.
B. 22,0 gam.
C. 19,8 gam.
D. 23,8 gam.
Câu 2: Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 27,44
B. 29,60
C. 29,52
D. 25,20
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam phenyl axetat trong dung dịch KOH dư thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là.
A. 4,1
B. 4,9
C. 11,5
D. 9,9
Câu 4: Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,34
B. 4,56
C. 5,64
D. 3,48
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
A. 22,44.
B. 24,24.
C. 25,14.
D. 21,10.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là
A. 30,4
B. 20,1
C. 21,9
D. 22,8
Câu 7: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đỉmetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 g X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được mg hỗn hợp muối và 15,6g hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3g X bằng oxi thu được 92,4 g CO2 và 26,1g H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 58,2.
C. 57,9.
D. 52,5.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được ancol etylic nguyên chất và 8,32 gam hỗn hợp chứa 2 muối trong đó có 1 muối tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là
A. 30,96%.
B. 42,37%.
C. 33,33%.
D. 40,32%.
Câu 9: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
A. 120.
B. 240.
C. 190.
D. 100.
Câu 10: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,60.
B. 8,16.
C. 16,32.
D. 20,40.
Đáp án tham khảo
1D |
2D |
3C |
4B |
5C |
6C |
7C |
8D |
9C |
10D |
Xem thêm các dạng bài tập Hoá học lớp 12 hay, chi tiết khác:
Các dạng bài toán phản ứng este hóa và cách giải
Các dạng bài toán thủy phân este đơn chức, mạch hở và cách giải
Các dạng bài toán thủy phân este đa chức và cách giải
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.