Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán 8 Bài tập cuối chương 4 từ đó học tốt môn Toán 8.
Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic thì ta thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
Bài 2 trang 115 Toán 8 Tập 1: Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4.
Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh?
A. 2.
B. 3.
C. 2 và 3.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu xếp loại học tập (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt) thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh.
Bài 3 trang 115 Toán 8 Tập 1: Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4.
Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số?
A. 2 và 3.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Dữ liệu số học sinh và tỉ lệ phần trăm thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số.
Bài 4 trang 115 Toán 8 Tập 1: Dùng bảng thống kê sau đây để trả lời các câu 2, 3, 4.
Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
A. Biểu đồ tranh.
B. Biểu đồ đoạn thẳng.
C. Biểu đồ cột kép.
D. Biểu đồ hình quạt tròn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dữ liệu ở dòng 3 là dữ liệu về tỉ lệ phần trăm nên loại biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu này là biểu đồ hình quạt tròn.
Bài 5 trang 116 Toán 8 Tập 1: Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu 5 và 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan, ta dùng biểu đồ cột kép.
Bài 6 trang 116 Toán 8 Tập 1: Dùng bảng thống kê sau để trả lời các câu 5 và 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội, ta dùng biểu đồ hình quạt tròn.
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 7 trang 116 Toán 8 Tập 1: Em hãy để xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương.
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương.
Lời giải:
a) Phương pháp thu thập ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em: lập phiếu hỏi/ phiếu khảo sát, phỏng vấn.
b) Phương pháp thu thập dữ liệu về tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 20 lần: làm thí nghiệm tung xúc xắc 20 lần.
c) Phương pháp thu thập dữ liệu so sánh dân số ba nước Đông Dương: thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
d) Phương pháp thu thập dữ liệu về lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương: quan sát trực tiếp tại trạm khí tượng hoặc thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại I:
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại.
Lời giải:
a) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
b) Quảng cáo không hợp lí vì chỉ có 12 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại I trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên:
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý.
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý.
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến.
Lời giải:
Trong tổng số 100 học sinh góp ý kiến thì có 54 học sinh không đồng ý (nhiều hơn 50%) nên kết luận đa số học sinh khối 8 không đồng ý có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên.
Vậy ta chọn kết luận b).
Lời giải:
Từ biểu đồ cột ta chuyển dữ liệu thành bảng thống kê như sau:
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần:
Lời giải:
Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm nào có giá vé cao nhất?
Lời giải:
a) Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê ta thấy:
Vậy trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến V có giá vé thấp nhất (10 000 đồng).
b) Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê ta thấy:
Vậy hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm IV có giá vé cao nhất (20 000 đồng).
b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động nào để có lợi cho sức khỏe?
Lời giải:
a) Phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên ta thấy:
Vậy số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ gấp 2 lần (do 28 : 14 = 2) số học sinh tham gia hoạt động vận động trong giờ ra chơi.
b) Các bạn lớp 8C nên tăng cường hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi để có lợi cho sức khỏe.
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo.
Lời giải:
a) Để biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, ta dùng biểu đồ cột kép.
b) Biểu đồ cột kép biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020:
Quan sát biểu đồ ta thấy có hai năm có giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.
Bài 15 trang 118 Toán 8 Tập 1: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây.
a) Từ biểu đồ trên, lập bảng số liệu dân số thế giới theo mẫu sau:
b) Tính dân số thế giới tăng lên trong mỗi thập kỉ: 1960 – 1969; 1970 – 1979; …; 2010 – 2019.
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ nào có dân số thế giới tăng nhiều nhất, ít nhất?
Lời giải:
a) Bảng số liệu dân số thế giới:
b) Dân số tăng lên trong mỗi thập kỉ là:
• 1960 – 1969: 3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người);
• 1970 – 1979: 4,38 – 3,63 = 0,75 (tỉ người);
• 1980 – 1989: 5,24 – 4,38 = 0,86 (tỉ người);
• 1990 – 1999: 6 – 5,24 = 0,76 (tỉ người);
• 2000 – 2009: 6,87 – 6 = 0,87 (tỉ người);
• 2010 – 2019: 7,71 – 6,87 = 0,84 (tỉ người).
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ 2000 – 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất và thập kỉ 1960 – 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.