Giải Toán 8 trang 118 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

268

Với giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 118 chi tiết trong Bài tập cuối chương 4 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 118 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Bài 13 trang 118 Toán 8 Tập 1: Biểu đồ sau đây biểu diễn dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8C.

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 17)

a) Hãy phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên để so sánh số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) và hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi.

b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động nào để có lợi cho sức khỏe?

Lời giải:

a) Phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên ta thấy:

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 18)

Vậy số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ gấp 2 lần (do 28 : 14 = 2) số học sinh tham gia hoạt động vận động trong giờ ra chơi.

b) Các bạn lớp 8C nên tăng cường hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi để có lợi cho sức khỏe.

Bài 14 trang 118 Toán 8 Tập 1: Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 19)

a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.

b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo.

Lời giải:

a) Để biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020, ta dùng biểu đồ cột kép.

b) Biểu đồ cột kép biểu diễn giá trị (triệu USD) xuất khẩu cả phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020:

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 20)

Quan sát biểu đồ ta thấy có hai năm có giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo (cột màu xanh biểu diễn cà phê cao hơn cột màu cam biểu diễn gạo) là: năm 2018; năm 2019.

Bài 15 trang 118 Toán 8 Tập 1: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây.

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 21)

a) Từ biểu đồ trên, lập bảng số liệu dân số thế giới theo mẫu sau:

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 22)

b) Tính dân số thế giới tăng lên trong mỗi thập kỉ: 1960 – 1969; 1970 – 1979; …; 2010 – 2019.

c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ nào có dân số thế giới tăng nhiều nhất, ít nhất?

Lời giải:

a) Bảng số liệu dân số thế giới:

Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 (ảnh 23)

b) Dân số tăng lên trong mỗi thập kỉ là:

• 1960 – 1969: 3,63 – 2,98 = 0,65 (tỉ người);

• 1970 – 1979: 4,38 – 3,63 = 0,75 (tỉ người);

• 1980 – 1989: 5,24 – 4,38 = 0,86 (tỉ người);

• 1990 – 1999: 6 – 5,24 = 0,76 (tỉ người);

• 2000 – 2009: 6,87 – 6 = 0,87 (tỉ người);

• 2010 – 2019: 7,71 – 6,87 = 0,84 (tỉ người).

c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ 2000 – 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất và thập kỉ 1960 – 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất.

Đánh giá

0

0 đánh giá