Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 hay, chi tiết

236

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 hay, chi tiết, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4đặc nóng, dư giải phóng khí SO2, từ đó học tốt môn Hoá.

Công thức tính nhanh khối lượng muối thu được khi hoàn tan hết hỗn hợp sắt và oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư giải phóng khí SO2 hay, chi tiết

1. Công thức tính

Sơ đồ phản ứng:

(Fe, FexOy) + H2SO4 đặc → Fe3+ + SO2 + H2O

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

Bảo toàn khối lượng hỗn hợp sắt và oxit sắt:

mhh = mFe + mO

Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch Y?

Hướng dẫn giải

nSO2=0,4 mol

Áp dụng công thức: 

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

→ m muối 400160(49,6 + 16.0,04)

→ m muối = 140 gam

2. Bạn nên biết

- Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.

- Vì axit H2SO4  có tính oxi hóa mạnh nên sắt và oxit sắt tác dụng với H2SO4 dư luôn tạo muối Fe3+

- Nếu sau phản ứng còn kim loại dư thì tiếp tục xảy ra phản ứng.

Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

A. 52,2.

B. 54,0. 

C. 58,0. 

D. 48,4.

Hướng dẫn giải

nSO2=0,145 mol

Áp dụng công thức:

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

→ m muối = 400160(20,88 + 16.0,145)

→ m muối = 58 gam

→ Đáp án C

Câu 2: Nung 5,6 gam bột sắt trong oxi, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 70 gam muối khan. Thể tích oxi đã dùng là?

A. 10,08 lít

B. 2,24 lít

C. 4,48 lít

D. 5,04 lít

Hướng dẫn giải

nSO2=0,2 mol

Áp dụng công thức:

mmuối =400160(mhh+16.nSO2)

→ 70 = 400160(mhh + 16.0,2)

→ mhh = 12,8 gam = mFe + mO

→12,8 = 5,6 + 16.nO → nO = 0,45 mol

→ nO2= 0,225 mol

→ VO2= 0,225.22,4 = 5,04 lít

Đáp án D

Xem thêm các dạng bài tập Hoá học 12 hay, chi tiết khác:

Bài tập tổng hợp về Cu, Zn, Cr, Sn, Pb và cách giải

Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO3 hay nhất

Công thức khử oxit sắt bằng CO và H2 hay nhất

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 8 Phân biệt một số hợp chất vô cơ có lời giải

Trắc nghiệm lý thuyết Chương 9 Hóa học và vấn đề Phát triển kinh tế, xã hội, môi trường có lời giải

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá