KHTN 7 Cánh Diều Bài 7: Tốc độ của chuyển động

442

Toptailieu biên soạn và sưu tầm giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 7: Tốc độ của chuyển động môn khoa học tự nhiên sách Cánh diều ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi KHTN 7 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 7.

Giải SGK KHTN 7 Bài 7 Cánh diều: Tốc độ của chuyển động

Mở đầu trang 47 KHTN 7: Trong một buổi tập luyện, vận động viên A bơi 32 giây được 48m, vận động viên B bơi 30 giây được 46,5m. Trong hai vận động viên này, vận động viên nào bơi nhanh hơn?

Phương pháp giải:

- Xác định tốc độ chuyển động của mỗi vận động viên theo công thức: v=st

- Vận động viên nào có tốc độ lớn hơn sẽ bơi nhanh hơn.

Lời giải:

Tốc độ của vận động viên A là:

vA=st=4832=1,5(m/s)

Tốc độ của vận động viên B là:

vB=st=46,530=1,55(m/s)

Vì vA < vB nên vận động viên B bơi nhanh hơn.

Câu hỏi 1 trang 47 KHTN 7: Từ kinh nghiệm thực tế, thảo luận về việc làm thế nào để biết vật chuyển động nhanh hay chậm?

Phương pháp giải:

Liên hệ thực tế

Lời giải:

Một vật có tốc độ chuyển động càng lớn thì chuyển động càng nhanh.

Luyện tập 1 trang 47 KHTN 7: Bảng dưới đây cho biết quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó của bốn xe A, B, C và D. Hãy cho biết xe nào đi nhanh nhất? Xe nào đi chậm nhất?

Xe

Quãng đường (km)

Thời gian (min)

A

80

50

B

72

50

C

80

40

D

99

45

Phương pháp giải:

- Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: v=st

- Xe nào có tốc độ lớn nhất là xe đi nhanh nhất. Xe có tốc độ nhỏ nhất là đi chậm nhất.

Lời giải:

Tốc độ chuyển động của xe A là:

vA=st=8050=1,6(km/min)

Tốc độ chuyển động của xe B là:

vB=st=7250=1,44(km/min)

Tốc độ chuyển động của xe C là:

vC=st=8040=2(km/min)

Tốc độ chuyển động của xe D là:

vD=st=9945=2,2(km/min)

Vì vD > vC > vA > vB nên xe D đi nhanh nhất, xe B đi chậm nhất.

Câu hỏi 2 trang 48 KHTN 7: Quan sát, trả lời câu hỏi và thảo luận. Hãy kể tên các đơn vị đo tốc độ mà em biết.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải:

m/s, km/h, km/min, mm/ngày…

Luyện tập trang 48 KHTN 7

Luyện tập 2 trang 48 KHTN 7: Một ô tô đi được bao xa trong thời gian 0,75h với tốc độ 88km/h?

Phương pháp giải:

- Từ công thức tính tốc độ, ta suy ra, quãng đường chuyển động của xe được tính theo công thức:

s = v.t

Lời giải:

Tóm tắt:

t  = 0,75h

v = 88km/h

s = ?

Bài làm:

Quãng đường ô tô đi được là:

S = v.t = 88.0,75 = 66 (km)

Luyện tập 3 trang 48 KHTN 7: Bảng dưới đây cho biết thời gian đi 1000m của một số vật chuyển động. Tính tốc độ của các chuyển động đó.

Vật chuyển động

Thời gian (s)

Xe đua

10

Máy bay chở khách

4

Tên lửa bay vào vũ trụ

0,1

 

Phương pháp giải:

Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: v=st

Lời giải:

Tốc độ của xe đua là:

v=st=100010=100(m/s)

Tốc độ của máy bay trở khách là:

v=st=10004=250(m/s)

Tốc độ của tên lửa vào vũ trụ là:

v=st=10000,1=10000(m/s)

Câu hỏi 3 trang 48 KHTN 7: Có những cách nào để đo tốc độ trong phòng thí nghiệm?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học

Lời giải:

Có 3 cách đo tốc độ trong phòng thí nghiệm:

Cách 1: Đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây.

Cách 2: Đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số.

Cách 3: Đo tốc độ bằng cổng quang điện.

Câu hỏi 4 trang 49 KHTN 7: Hai người cùng đo thời gian của một chuyển động bằng đồng hồ bấm giây nhưng lại cho kết quả lệch nhau. Em giải thích điều này như thế nào? Từ đó thảo luận về ưu điểm và hạn chế của phương pháp đo tốc độ dùng đồng hồ bấm giây.

Lời giải:

- Kết quả đo thời gian lệch nhau vì: thời điểm bắt đầu bấm để tính giờ lệch nhau hoặc thời điểm bấm kết thúc của chuyển động lệch nhau.

- Nhận xét về phương pháp đo tốc độ dùng đồng bồ bấm giây:

+ Ưu điểm: thiết bị là đồng hồ bấm giây gọn nhẹ, rẻ, dễ kiếm, dễ sử dụng.

+ Nhược điểm: độ chính xác khi đo thời gian chuyển động phụ thuộc vào người bấm đồng hồ có chuẩn hay không, nên dễ gây ra sai số.

Vận dụng trang 49 KHTN 7: Đánh giá ưu điểm của phương pháp đo tốc độ bằng đồng hồ đo thời gian hiện số so với đo bằng đồng hồ bấm giây.

Lời giải:

Khi dùng đồng hồ đo thời gian hiện số, thời điểm đồng hồ bắt đầu tính chuyển động và kết thúc chuyển động là trùng khớp với thời điểm chuyển động của xe. Vì vậy, kết quả đo thời gian không có sai số.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá