Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động

1.5 K

Với giải Vận dụng 1 trang 51 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều chi tiết trong Bài 8: Đồ thị quãng đường – thời gian môn Khoa học tự nhiên giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Khoa học tự nhiên 7. Mời các bạn đón xem: 

Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động

Vận dụng 1 trang 51 KHTN 7: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.

Từ đồ thị tìm:

+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5s.

+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.

Đoạn đồ thị nào cho biết vật không chuyển động?

Phương pháp giải:

- Với mỗi đoạn đồ thị để xác định thời gian chuyển động ta làm như sau:

+ Từ điểm đầu, kẻ đường thẳng vuông góc với trục thời gian, để xác định thời điểm bắt đầu tính chuyển động: t1

+ Từ điểm cuôi, kẻ đường thẳng vuông góc với trục thời gian, để xác định thời điểm cuối tính chuyển động: t2

=> Thời gian chuyển động, là hiệu 2 thời gian trên: t = t2 – t1

- Với mỗi đoạn đồ thị để xác định quãng đường chuyển động ta làm như sau:

+ Từ điểm đầu, kẻ đường thẳng vuông góc với trục quãng đường, để xác định vị trí bắt đầu tính chuyển động: s1

+ Từ điểm cuôi, kẻ đường thẳng vuông góc với trục quãng đường, để xác định vị trí cuối tính chuyển động: s2

=> Quãng đường chuyển động là hiệu hai vị trí trên: s = s2 – s1

- Xác định tốc độ chuyển động của mỗi xe theo công thức: 

 Lời giải:

- Sau khoảng thời gian 5s đầu tiên vật đi được 30cm, ứng với đoạn đồ thị OA.

Tốc độ của vật trên đoạn OA là:

v=st=305=6(cm/s)

- Xét đoạn đồ thị BC:

+ Thời gian chuyển động là: t = 15 – 8 = 7s

+ Quãng đường vật đi được là: s = 60 – 30 = 30 (cm)

+ Tộc độ của vật trên đoạn BC là:

v=st=307=4,3(cm/s)

- Đoạn đồ thị AB nằm ngang, chứng tỏ trên đoạn AB vật không chuyển động.

Xem thêm các bài giải Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Mở đầu trang 50 KHTN 7: Bảng sau ghi thời gian và quãng đường chuyển động của một người đi xe đạp trên một đường thẳng.

Luyện tập 1 trang 51 KHTN 7: Trong một giây đầu tiên một vật đứng yên tại một vị trí. Trong 2 giây tiếp theo vật đi được 4 m trên một đường thẳng. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của vật trong khoảng thời gian trên.

Câu hỏi 1 trang 51 KHTN 7: Từ đoạn đồ thị BC ở hình 8.2, em hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 3s đến 6s vật tiếp tục chuyển động hay đứng yên?

Câu hỏi 2 trang 52 KHTN 7: Thảo luận và làm rõ ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông?

Luyện tập 2 trang 52 KHTN 7: Hãy phân tích những tác hại có thể xảy ra khi các xe tham ra giao thông không tuân theo những qui định về tốc độ và khoảng cách an toàn.

Câu hỏi 3 trang 53 KHTN 7: Nêu ý nghĩa của các con số trên hình 8.5.

Vận dụng 2 trang 53 KHTN 7: Vẽ tranh tuyên truyền về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá