Toán lớp 2 trang 113, 114, 115, 116 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 | Kết nối tri thức

742

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 113, 114, 115, 116 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 113, 114, 115, 116 Bài 69: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100

Toán lớp 2 trang 113, 114 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 113 Bài 1: Tính nhẩm.

Toán lớp 2 trang 113, 114 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Có thể viết: 30 + 40 = 3 chục + 4 chục = 7 chục.

Do đó: 30 + 40 = 70.

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 113, 114 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 113 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 57 + 28                           24 + 67                           46 + 39

b) 83 – 19                           42 – 38                            90 – 76

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải:

a)+572885                            +246791                            +463985

b)831964                           423804                            907614

Toán lớp 2 trang 113 Bài 3: Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 45, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?

Toán lớp 2 trang 113, 114 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi chú gấu rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

Ta có:

60 + 8 = 68 ;          68 > 63.

28 + 30 = 58 ;        45 < 58 < 63.

94 – 50 = 44 ;        44 < 45.

75 – 5 = 70 ;          70 > 63.

20 + 19 = 39 ;        39 < 45

87 – 37 = 50 ;        45 < 50 < 63.

Vậy: Các phép tính có kết quả bé hơn 45 là 94 – 50 và 20 + 19.

       Các phép tính có kết quả lớn hơn 63 là 60 + 8 và 75 – 5.

Toán lớp 2 trang 114 Bài 4: Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài 90 km. Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình dài 76 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định, độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình) và hỏi gì (số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Nam Định trừ đi độ dài quãng đường Hà Nội – Hòa Bình.

Lời giải:

Tóm tắt

Quãng đường Hà Nội – Nam Định: 90 km

Quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: 76 km

Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình: ... km?

Bài giải

Quãng đường Hà Nội – Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội – Hoà Bình số ki-lô-mét là:

90 – 76 = 14 (km)

Đáp số: 14 km.

Toán lớp 2 trang 114 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 113, 114 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

Ta có:       46 + 9 = 55

                55 – 28 = 27

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 113, 114 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 114, 115 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 114 Bài 1: Câu nào đúng, câu nào sai?

Toán lớp 2 trang 114, 115 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

Lời giải:

Đặt tính rồi tính ta có:

a)+56763                           b)75669

c)+473582                           d)632835

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 114, 115 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 114 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 28 + 55           45 + 49               37 + 53

b) 61 – 18           53 – 26               92 – 84

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải:

a)+285583                    +454994                            +375390

b)611843                    532627                           928408

Toán lớp 2 trang 114 Bài 3: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả bé nhất, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

Toán lớp 2 trang 114, 115 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Tính kết quả các phép tính đã cho ở các đám mây rồi so sánh các kết quả đó để tìm số bé nhất, số lớn nhất.

Lời giải:

Ta có:

37 + 40 = 77                      88 – 18 = 70

70 + 5 = 75                        100 – 20 = 80

Mà: 70 < 75 < 77 < 80.

Vậy phép tính có kết quả bé nhất là 8818; phép tính có kết quả lớn nhất là 10020.

Toán lớp 2 trang 115 Bài 4: Trong ngày sinh nhật ông:

- Nam hỏi: “Ông ơi, năm nay ông bao nhiêu tuổi ạ?”

- Ông nói: “Cháu tính nhé! Năm nay, bà 58 tuổi, ông hơn bà 5 tuổi.”

Em hãy cùng Nam tính tuổi của ông.

Toán lớp 2 trang 114, 115 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Để tìm tuổi của ông ta lấy tuổi của của bà cộng với 5 tuổi.

Lời giải:

Số tuổi của ông là:

58 + 3 = 63 (tuổi)

Đáp số: 63 tuổi.

Toán lớp 2 trang 115 Bài 5: Tính:

Toán lớp 2 trang 114, 115 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 54 + 29 – 8 = 83 – 8 = 75.

b) 62 – 38 + 7 = 24 + 7 = 31.

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 115 Bài 1: a) Tổng của 64 và 26 là:

A. 90                    B. 80                    C. 38

b) Hiệu của 71 và 18 là:

A. 63                    B. 53                     C. 89

c) Kết quả tính 34 + 9 – 27 là:

A. 43                   B. 26                      C. 16

d) Kết quả tính 53 – 5 + 45 là:

A. 48                  B. 83                       C. 93

Phương pháp giải:

a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 64 + 26.

b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 71 – 18.

c, d) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có: 64 + 26 = 90.

  Vậy tổng của 64 và 26 là 90.

  Chọn A.

b) Ta có: 71 – 18 = 53.

  Vậy hiệu của 71 và 18 là 53.

  Chọn B.

c) Ta có: 34 + 9 – 27 = 43 – 27 = 16.

  Vậy kết quả tính 34 + 9 – 27 là 16.

  Chọn C.

d) Ta có: 53 – 5 + 45 = 48 + 45 = 93.

  Vậy kết quả tính 53 – 5 + 45 là 93.

  Chọn C.

Toán lớp 2 trang 116 Bài 2: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có hai chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 116 Bài 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả ở hai vế, sau đó điền dấu thích hợp vào ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 116 Bài 4: Con bò sữa của bác An mỗi ngày cho 20 l sữa. Con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An 5 l sữa. Hỏi mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho bao nhiêu lít sữa?

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho, số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An) và hỏi gì (số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số lít sữa mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho ta lấy số lít sữa mỗi ngày con bò sữa nhà bác An cho trừ đi số lít sữa con bò sữa của bác Bình mỗi ngày cho ít hơn con bò sữa của bác An.

Lời giải:

Tóm tắt

Con bò nhà bác An: 20 l sữa

Con bò sữa của bác Bình cho ít hơn con bò sữa của bác An : 5 l

Con bò nhà bác Bình cho: ... l sữa ?

Bài giải

Mỗi ngày con bò sữa của bác Bình cho số lít sữa là:

20 – 5 = 15 (l)

Đáp số: 15 l sữa.

Toán lớp 2 trang 116 Bài 5: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

Ta có:

           74 – 69 = 5

           5 + 48 = 53

           53 – 30 = 23.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 115, 116 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Đánh giá

0

0 đánh giá