Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

506

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 117 Bài 1: Tính nhẩm.

Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Có thể viết: 200 + 300 = 2 trăm + 3 trăm = 5 trăm.

Do đó: 200 + 300 = 500.

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 117 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 435 + 352                  236 + 528                   354 + 63

b) 569 – 426                 753 – 236                    880 – 54

Phương pháp giải:

- Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

Lời giải:

a)+435352787                           +236528764                            +35463417

b)569426143                     753236517                             88054826

Toán lớp 2 trang 118 Bài 3: Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 400, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 560?

Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

Ta có:

462 + 100 = 562  ;        562 > 560.

189 + 200 = 389  ;        389 < 400.

640 – 240 = 400  ;        400 = 400.

725 – 125 = 600  ;        600 > 560.

524 + 36 = 560    ;        560 = 560.

570 – 300 = 270  ;        270 < 400.

Vậy các phép tính có kết quả bé hơn 400 là 189 + 200 và 570 – 300.

Các phép tính có kết quả lớn hơn 560 là 462 + 100 và 725 – 125.

Toán lớp 2 trang 118 Bài 4: Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình vẽ.

Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

a) Cao Bằng và Vinh, nơi nào xa Hà Nội hơn?

b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình vẽ để xác định độ dài của các quãng đường Hà Nội – Cao Bằng, Hà Nội – Vinh, sau đó so sánh hai số đo độ dài, từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.

b) Để tìm dộ dài Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Vinh cộng với độ dài quãng đường Vinh – Đà Nẵng.

c) Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ ta lấy độ dài quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

Lời giải:

a) Quãng đường Hà Nội – Cao Bằng dài 285 km.

Quãng đường Hà Nội – Vinh dài 308 km.

Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng.

b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng dài số ki-lô-mét là:

                 308 + 463 = 771 (km)

c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh –Cần Thơ số ki-lô-mét là:

                858 – 174 = 684 (km)

Đáp số: a) Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng;

            b) 771 km;

            c) 684 km.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 119, 120 Luyện tập 2...

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3...

Đánh giá

0

0 đánh giá