Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức

436

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3

Toán lớp 2 trang 120 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

a) Hiệu của 783 và 745 là:

A. 38                     B. 83                   C. 48

b) Tổng của 564 và 82 là:

A. 646                  B. 546                  C. 482

c) Kết quả tính 347 + 30 – 96 là:

A. 377                  B. 218                  C. 281

Phương pháp giải:

a) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 783 – 745.

b) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 564 + 82.

c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có: 783 – 745 = 38.

  Vậy hiệu của 783 và 745 là 38.

  Chọn A.

a) Ta có: 564 + 82 = 646.

  Vậy tổng của 564 và 82 là 646.

  Chọn A.

c) Ta có: 347 + 30 – 96 = 377 – 96 = 281.

  Vậy kết quả tính 347 + 30 – 96 là 281.

  Chọn C.

Toán lớp 2 trang 121 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. 

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

Lời giải:

a) Ta có:   340 + 50 = 390

                390 – 45 = 345

                345 + 6 = 351

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Ta có:  800 – 600 = 200

                200 + 63 = 263

                263 – 8 = 255.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Toán lớp 2 trang 121 Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Tóm tắt

Mai cao: 119 cm

Mi cao: 98 cm

Mai cao hơn Mi :... cm?

Phương pháp giải:

Để tìm số xăng-ti-mét Mai cao hơn Mi ta lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.

Lời giải:

Mai cao hơn Mi số xăng-ti-mét là:

119 – 98 = 21 (cm)

Đáp số: 21 cm. 

Toán lớp 2 trang 121 Bài 4: Tìm chữ số thích hợp.

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 120, 121 Luyện tập 3 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 121 Bài 5: Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số, sau đó tìm hiệu của hai số đó.

Lời giải:

Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

Số bé nhất có ba chữ số là 100.

Hiệu của hai số đó là:

     987 – 100 = 887.

Vậy: Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số là 887.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 117, 118 Luyện tập 1...

Toán lớp 2 trang 119, 120 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá