KHTN 8 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 2 | Khoa học tự nhiên 8

378

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải KHTN 8 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 2 | Khoa học tự nhiên 8 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK KHTN 8 Ôn tập chương 2 từ đó học tốt môn KHTN 8.

KHTN 8 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 2 | Khoa học tự nhiên 8

Giải KHTN 8 trang 75

Bài 1 trang 75 KHTN 8Mô tả các hiện tượng xảy ra khi:

a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm dựng dung dịch HCl có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein.

Trả lời:

a) Cho một mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH quỳ tím có màu xanh, sau đó thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

b) Dung dịch chuyển từ không màu sang màu hồng.

Bài 2 trang 75 KHTN 8Chỉ dùng dung dịch NaOH, hãy phân biệt mỗi dung dịch trong các dãy sau:

a) Dung dịch NaCl, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgCl2.

b) Dung dịch Na2SO4, dung dịch FeCl2, dung dịch CuSO4 và dung dịch MgSO4.

Trả lời:

a) Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.

+ Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là NaCl.

+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là MgCl2:

MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl

+ Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là CuSO4:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

b) Trích mẫu thử.

Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH.

+ Không có hiện tượng xuất hiện → mẫu thử là Na2SO4.

+ Xuất hiện kết tủa trắng → mẫu thử là MgSO4.

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.

+ Xuất hiện kết tủa xanh → mẫu thử là CuSO4:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau một thời gian kết tủa chuyển sang nâu đỏ → FeCl2:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl

4Fe(OH)2↓ + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Giải KHTN 8 trang 76

Bài 3 trang 76 KHTN 8Có các muối: BaCO3, CuCl2, MgSO4. Hãy cho biết muối nào có thể được điều chế bằng các phương pháp sau:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base.

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid.

c) Base phản ứng với dung dịch acid.

Viết phương trình hoá học của các phản ứng trên.

Trả lời:

Muối được điều chế bằng phương pháp:

a) Oxide acid phản ứng với dung dịch base là: BaCO3.

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3↓ + H2O.

b) Oxide base phản ứng với dung dịch acid: CuCl2, MgSO4.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

c) Base phản ứng với dung dịch acid: CuCl2, MgSO4.

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

Bài 4 trang 76 KHTN 8Sodium sulfite được xem là hoá chất công nghiệp. Nó được dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, thuộc da, dệt, nhuộm, …

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo sodium sulfite từ sulfur dioxide.

b) Từ phương trình hoá học trên, tính thể tích sulfur dioxide (đkc) để tạo ra 1,26 gam sodium sulfide.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học: SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

Tỉ lệ phản ứng:                1        2                  1                  1       

b) Theo bài ra: nNa2SO3=1,26126=0,01(mol)

Theo phương trình hoá học:

nSO2=nNa2SO3=0,01(mol)VSO2=0,01×24,79=0,2479(L).

Bài 5 trang 76 KHTN 8Hình vẽ sau đây giới thiệu các giá trị pH của một số sản phẩm hàng ngày:

KHTN 8 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 2 | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 1)

Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

a) Giữa sữa và cam, loại nào có tính acid mạnh hơn?

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại nào có tính base mạnh hơn?

c) Sản phẩm nào trung tính (không có tính acid hay tính base)?

d) Sản phẩm nào có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

e) Sản phẩm nào có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên?

Trả lời:

a) Giữa sữa và cam, loại có tính acid mạnh hơn là cam.

b) Giữa xà phòng và dung dịch làm sạch bồn rửa, loại có tính base mạnh hơn là dung dịch làm sạch bồn rửa.

c) Sản phẩm trung tính (không có tính acid hay tính base) là nước.

d) Sản phẩm có tính acid mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên là pin.

e) Sản phẩm có tính base mạnh nhất được hiển thị trong thang pH ở trên là dung dịch làm sạch bồn rửa.

Bài 6 trang 76 KHTN 8Một số vật dụng bằng nhôm lúc còn mới có vẻ sáng bóng. Sau một thời gian, ta thấy lớp sáng bóng bị mờ đi. Hãy giải thích bằng phương trình hoá học.

Trả lời:

Sau một thời gian lớp sáng bóng bị mờ đi do lớp nhôm phía ngoài vật dụng phản ứng với oxygen có trong không khí.

4Al + 3O2 → 2Al2O3

Bài 7 trang 76 KHTN 8Tro bếp (hình bên) là sản phẩm đốt rơm rạ, cây thân gỗ hoặc củi khi đun nấu, ... Tìm hiểu qua sách, báo và internet, hãy cho biết tro bếp có chứa nguyên tố dinh dưỡng nào (đa lượng, trung lượng, vi lượng).

KHTN 8 (Chân trời sáng tạo): Ôn tập chương 2 | Khoa học tự nhiên 8 (ảnh 2)

Trả lời:

Tro bếp có chứa potassium (kali, K). Đây là nguyên tố đa lượng.

Bài 8 trang 76 KHTN 8: Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được tính bằng %K2O theo khối lượng có trong phân bón. Một loại phân kali có chứa 85% potassium chloride, 15% còn lại là các chất không chứa potassium. Hãy tính hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này.

Trả lời:

Giả sử có 100 gam phân kali.

 Khối lượng potassium chloride có trong 100 gam phân này là 85 gam.

 nKCl=8574,5=170149(mol)

Bảo toàn nguyên tố K có:

nK2O=12×nKCl=12×170149=85149(mol).

Hàm lượng dinh dưỡng của loại phân kali này là:

85149×94100×100=53,62%.

Bài 9 trang 76 KHTN 8Magnesium chloride có nhiều ứng dụng trong y tế như: bào chế thuốc điều trị các bệnh về da, nhuận tràng…

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo magnesium chloride từ magnesium oxide.

b) Cho 8 gam magnesium oxide tác dụng hết với dung dịch HCl 2 M. Tính khối lượng magnesium chloride thu được và thể tích dung dịch HCl 2 M đã dùng.

Trả lời:

a) Phương trình hoá học: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Tỉ lệ phản ứng:                1                  2        1        1

b) nMgO=840=0,2(mol)

Theo phương trình hoá học ta có:

nMgCl2=nMgO=0,2(mol)mMgCl2=0,2.95=19(gam).nHCl=2.nMgO=0,4(mol)VHCl=0,42=0,2(L).

Xem thêm các bài giải SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Muối

Bài 14: Phân bón hoá học

Bài 15: Khối lượng riêng

Bài 16: Áp suất

Bài 17: Áp suất trong chất lỏng

Đánh giá

0

0 đánh giá