Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

317

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 2 Bài 83 từ đó học tốt môn Toán lớp 2.

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Toán lớp 2 trang 102 Luyện tập 1Quan sát hình vẽ sau.

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 1)

Tính:

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 2)

 

Trả lời :

Em đếm được hình A có 64 cái bút chì và hình B có 55 cái bút chì.

Tổng số bút chì ở hình A và hình B. Em có phép tính: 64 + 55

Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 4 + 5 bằng 9, viết 9

Cộng chữ số hàng chục: 6 + 5 bằng 11, viết 11

Vậy: 64 + 55 = 119.

Hiệu số bút chì ở hình A và hình B. Em có phép tính: 64 – 55

Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 4 không trừ được 5 lấy 14 – 5 bằng 9, viết 9 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục)

Trừ chữ số hàng chục: 5 thêm 1 bằng 6, 6 – 6  bằng 0

Vậy: 64 – 55 = 9.Vậy em điền được như sau:

 

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 3)

Toán lớp 2 trang 103 Luyện tập 2Tính nhẩm.

a) 80 + 20               b) 500 + 200

    70 + 50                    800 – 400

    160 – 90                  320 + 300

    220 – 50                  670 – 500

Trả lời:

Em thực hiện tính nhẩm các phép tính:

500 + 200 =?

Đổi 500 = 50 chục; 200 = 20 chục

50 chục + 20 chục = 70 chục

Đổi 70 chục = 700

Nên 500 + 200 = 700

Tương tự, em thực hiện tính nhẩm và được kết quả như sau:

a) 80 + 20 = 100           b) 500 + 200 = 700

    70 + 50 = 120               800 – 400 = 400

    160 – 90 = 70               320 + 300 = 620

    220 – 50 = 170             670 – 500 = 170

Toán lớp 2 trang 103 Luyện tập 3Đặt tính rồi tính.

356 + 127               762 – 237                450 – 248

84 + 520                 948 – 64                  139 + 670

Trả lời:

Phép tính: 356 + 127

Em thực hiện cộng chữ số hàng đơn vị: 6 + 7 bằng 13, viết 3 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục)

Cộng chữ số hàng chục: 5 + 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8

Cộng chữ số hàng trăm: 3 + 1 bằng 4, viết 4

Vậy: 356 + 127 = 483

Phép tính: 762 – 237

Em thực hiện trừ chữ số hàng đơn vị: 2 không trừ được 7, lấy 12 – 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1 (nhớ 1 sang hàng chục)

Trừ chữ số hàng chục: 3 thêm 1 bằng 4, 6 – 4 bằng 2, viết 2

Trừ chữ số hàng trăm: 7 – 2 bằng 5, viết 5

Vậy: 762 – 237 = 525.

Em làm tương tự với các phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 103 Luyện tập 4Tìm xe cho các bạn.

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 6)

Em thực hiện phép tính mà mỗi bạn đang cầm để tìm được xe cho các bạn:

324 + 231 = 555 , 637 + 251 =888 , 221 + 334 = 555 , 251 + 637 = 888

Vậy:

Bạn mèo và bạn sư tử sẽ đi xe có kết quả là 555

Bạn lợn và bạn chó sẽ đi xe có kết quả là 888.

Em nối được như sau:

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ Toán lớp 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo) (ảnh 7)

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập 5Mỗi con vật che số nào?

300 +    Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)   = 700

700 –   Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)    = 400

  Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  + 60 = 130

  Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  – 70  = 60

Trả lời:

Để tìm được số mà bạch tuộc đã che, em lấy 700 trừ đi 300 bằng 400. Vậy bạch tuộc đã che số 400.

Để tìm được số mà cua đã che, em lấy 700 trừ đi 400 bằng 300. Vậy cua đã che số 300.

Để tìm được số mà sao biển đã che, em lấy 130 trừ đi 60 bằng 70. Vậy sao biển đã che số 70.

Để tìm được số mà cá ngựa đã che, em lấy 60 cộng 70 bằng 130. Vậy cá ngựa đã che số 130.

Vậy em được kết quả như sau:

  Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  = 400

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)  = 300

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)   = 70

 Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)   = 130

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập 6Mỗi bông hoa che số nào?

Mẫu: Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời

Nhìn vào hình mẫu em thấy số ở ngoài chính là tổng của hai số ở trong liền kề nhau cộng lại.

a)

Bông hoa tím: em có phép tính: 25 + 35 = 60. Vậy bông hoa tím che số 60.

Bông hoa xanh dương: em có phép tính: 35 + 55 = 90. Vậy bông hoa xanh dương che số 90.

Bông hoa đỏ: em có phép tính: 55 + 25 = 80. Vậy bông hoa đỏ che số 80.

Em làm tương tự với các phần tiếp theo và được kết quả như sau:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 104 Luyện tập 7Số?

Mẫu:

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nhìn vào hình mẫu em thấy số ở giữa là tổng của ba số ở ngoài: 36 + 42 + 12 = 90

a) Em có phép tính: 23 + 14 + 80 = 117, nên em điền số 117 vào vị trí còn thiếu.

b) Em có phép tính: 57 + 13 + ?  = 70

Em thực hiện phép tính: 57 + 13 = 70

70 + ? = 70, em có 70 + 0 = 70

Nên: 57 + 13 + 0 = 70, em điền số 0 vào vị trí còn thiếu.

Vậy em điền được như sau:

 Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 105 Luyện tập 8Nam và Hà vào vườn hái dâu. Nam hái được 125 quả, Hà hái được 167 quả. Hỏi Nam hái được ít hơn Hà bao nhiêu quả dâu?

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)Trả lời:

Để tính số quả dâu Nam hái được ít hơn Hà, em lấy số quả dâu Hà hái được là 167 quả trừ đi số quả dâu Nam hái được là 15 quả. Em có phép tính: 167 – 125 = 42 quả dâu. Vậy:

Nam hái được ít hơn Hà 167 – 125 = 42 quả dâu.

Toán lớp 2 trang 105 Luyện tập 9Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Thửa ruộng thứ nhất: 216 cuộn rơm.

Thửa ruộng thứ hai: 328 cuộn rơm.

Cả hai thửa ruộng: …… cuộn rơm?

Trả lời:

Để tính số cuộn rơm ở cả hai thửa ruộng, em lấy số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ nhất là 216 cuộn cộng với số cuộn rơm ở thửa ruộng thứ hai là 328 cuộn. Em có phép tính: 216 + 328 = 544 cuộn rơm. Vậy:

Cả hai thửa ruộng có: 216 + 328 = 544 cuộn rơm.

Toán lớp 2 trang 105 Đất nước emThu hoạch lúa ở Long An

Giải Toán lớp 2 Tập 2 trang 102, 103, 104, 105 Ôn tập phép cộng và phép trừ – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tìm vị trí tỉnh Long An trên bản đồ.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 81: Em làm được những gì?

Bài 83: Ôn tập phép cộng và phép trừ

Bài 84: Ôn tập phép nhân và phép chia

Bài 85: Ôn tập hình học và đo lường

Bài 86: Ôn tập: Biểu đồ tranh - Có thể, chắc chắn, không thể

Đánh giá

0

0 đánh giá