Toán lớp 2 trang 127, 128, 129, 130 Bài 72: Ôn tập về hình học | Kết nối tri thức

342

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 2 trang 127, 128, 129, 130 Bài 72: Ôn tập về hình học sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập môn Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 127, 128, 129, 130 Bài 72: Ôn tập về hình học

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 127 Bài 1: a) Có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình sau? 

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 9)

 

 

b) Có bao nhiêu đường cong trong hình sau?

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, đếm số đoạn thẳng hoặc số đường cong có trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

a) Các đoạn thẳng có trong hình vẽ là AB, AC, AD, BD, DC và BC.

Vậy có 6 đoạn thẳng.

b) Trong hình vẽ có 3 đường cong.

Toán lớp 2 trang 127 Bài 2: Có bao nhiêu hình tứ giác trong hình sau?

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 7)

Phương pháp giải:

Có thể đánh số vào các hình (như hình vẽ ở lời giải) rồi đếm các hình tứ giác có trong hình.

Lời giải:

Ta đánh số vào các hình như sau: 

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (2), hình (1 và 2), hình (2 và 3).

Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.

Toán lớp 2 trang 127 Bài 3: Hình nào là khối trụ? Hình nào là khối cầu?

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Nhớ lại hình dạng của các hình khối đã học, sau đó quan sát các hình đã cho rồi xác định hình nào là khối trụ, hình nào là khối cầu.

Lời giải:

Trong các hình đã cho, hình B là khối trụ, hình E là khối cầu.

Toán lớp 2 trang 128 Bài 4: Vẽ hình (theo mẫu).

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát hình vẽ mẫu rồi tự vẽ hình vào vở ô li theo đúng mẫu đã cho.

Lời giải:

Học sinh quan sát hình vẽ mẫu rồi tự vẽ hình vào vở ô li theo đúng mẫu đã cho.

Toán lớp 2 trang 128 Bài 5: a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng trong mỗi hình sau:

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

b) Rô-bốt đã trồng 5 cây thành 2 hàng, sao cho mỗi hàng có 3 cây như sau:

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Em hãy tìm cách trồng 7 cây thành 3 hàng, sao cho mỗi hàng có 3 cây.

Phương pháp giải:

a) Quan sát hình, nhận biết rồi viết tên ba điểm thẳng hàng trong mỗi hình.

b) Dựa vào câu a (gợi ý) để tìm cách trồng 7 cây thành 3 hàng.

Lời giải:

a) • Hình bên trái có:

- Ba điểm A, E, B thẳng hàng.

- Ba điểm A, G, C thẳng hàng.

- Ba điểm B, H, C thẳng hàng.

• Hình bên phải có:

- Ba điểm M, O, P thẳng hàng.

- Ba điểm N, O, Q thẳng hàng.

b) Ta có thể trồng 7 cây thành 3 hàng, sao cho mỗi hàng có 3 cây như sau: 

Toán lớp 2 trang 127, 128 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 129 Bài 1: Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét, em hãy đo độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng BC. Sau đó cho biết độ dài đoạn thẳng AC là bao nhiêu xăng-ti-mét.

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng AB và BC. Sau đó tính độ dài đoạn thẳng AC bằng cách lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

Lời giải:

Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét ta đo được đoạn thẳng AB dài 8 cm, đoạn thẳng BC dài 5 cm.

Độ dài đoạn thẳng AC là:

           8 cm + 5 cm = 13 cm.

Toán lớp 2 trang 129 Bài 2: Tính độ dài các đường gấp khúc ABC, BCD và ABCD.

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

Để tìm độ dài đường gấp khúc ta tính độ độ dài các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc đó.

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

            18 + 9 = 27 (cm)

Độ dài đường gấp khúc BCD là:

             9 + 14 = 23 (cm)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

            18 + 9 + 14 = 41 (cm)

Vậy: Độ dài đường gấp khúc ABC là 27 cm.

       Độ dài đường gấp khúc BCD là 23 cm.

     Độ dài đường gấp khúc ABCD là 41 cm.

Toán lớp 2 trang 129 Bài 3: Con ốc sên có thể bò tới bông hoa theo đường gấp khúc MAN hoặc MBN. Hỏi ốc sên bò theo đường nào ngắn hơn và ngắn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét?

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Phương pháp giải:

- Tính độ dài đường gấp khúc MAN ta lấy độ dài đoạn thẳng đoạn thẳng MA cộng với độ dài đoạn thẳng AN.

- Tính độ dài đường gấp khúc MBN ta lấy độ dài đoạn thẳng đoạn thẳng MB cộng với độ dài đoạn thẳng BN.

- So sánh độ dài hai đường gấp khúc rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải:

Độ dài đường gấp khúc MAN là:

          12 + 27 = 39 (cm)

Độ dài đường gấp khúc MBN là:

          9 + 27 = 36 (cm)

Ta có: 39 cm  > 36 cm. 

Do đó, ốc sên bò theo đường gấp khúc MBN ngắn hơn và ngắn hơn số xăng-ti-mét là:

           39 – 36 = 3 (cm)

Vậy: Con ốc sên bò theo đường gấp khúc MBN ngắn hơn và ngắn hơn 3 cm.

Toán lớp 2 trang 130 Bài 4: Kiến vàng đi đến đĩa kéo theo đường MNPQO, kiến đỏ đi đến đĩa kẹo theo đường ABCDEGHO (như hình vẽ). Hỏi đường đi của con kiến nào ngắn hơn?

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Phương pháp giải:

Quan sát đường đi của kiến vàng và kiến đỏ trên hình vẽ, nhẩm tính mỗi đường đi gồm bao nhiêu cạnh của ô vuông, đếm số cạnh đó, từ đó so sánh, biết được đường đi nào ngắn hơn.

Lời giải:

Đường đi của kiến vàng gồm số cạnh của ô vuông là:

        1 + 5 + 7 + 3 = 16 (cạnh)

Mà mỗi cạnh của ô vuông dài 1cm, do đó đường đi của kiến vàng dài 16 cm.

Đường đi của kiến đỏ gồm số cạnh của ô vuông là:

        2 + 4 + 2 + 1 + 1 + 2 + 3 = 15 (cạnh)

Mà mỗi cạnh của ô vuông dài 1cm, do đó đường đi của kiến đỏ dài 15 cm.

Lại có: 16 cm > 15 cm.

Vậy: Đường đi của kiến đỏ ngắn hơn.

Toán lớp 2 trang 130 Bài 5: Cây cầu là đường gấp khúc ABCD dài 160 m. Đoạn cầu là đường gấp khúc BCD dài 110 m. Hỏi đoạn cầu AB dài bao nhiêu mét?

Toán lớp 2 trang 129, 130 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Để tính độ dài đoạn cầu AB ta lấy độ dài cả cây cầu (là đường gấp khúc ABCD) trừ đi độ dài đoạn cầu là đường gấp khúc BCD.

Lời giải:

Đoạn cầu AB dài số mét là:

160 – 110 = 50 (m)

Đáp số: 50 m.

Đánh giá

0

0 đánh giá