Giáo án Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn trang 56 Ngữ văn 11 (Chân trời sáng tạo)

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu tới quý Thầy/Cô bộ Giáo án Ngữ văn 11 sách Chân trời sáng tạo chuẩn theo mẫu Bộ GD & ĐT nhằm hỗ trợ quý Thầy/Cô trong quá trình lập kế hoạch giảng dạy và biên soạn giáo án môn Ngữ văn lớp 11

 Rất mong nhận được những đóng góp ý kiến và sự đón nhận của quý Thầy/Cô.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

B1: Gửi phí vào tài khoản  0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn trang 56 Ngữ văn 11 (Chân trời sáng tạo)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ yêu cầu cần đạt

– Nhận diện và phân tích được truyện thơ dân gian (cốt truyện. nhân vật, ngôn ngữ…)

– Nhận diện và phân tích được truyện thơ Nôm (cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ…)

- Xác định và phân tích được đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói.

– Viết được bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát).

- Giới thiệu được một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân.  

- Biết yêu thương và trân trọng tình cả và sự đoàn tụ gia đình.   

2. Năng lực  

2.1. Năng lực chung  

– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt động luyện tập vận dụng.  

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.  

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm truyện.  

2.2. Năng lực đặc thù  

– Năng lực văn học:  

+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.  

+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.

– Năng lực ngôn ngữ:  

+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.

+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục.  

3. Phẩm chất  

– Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập.  

– Có trách nhiệm với bản thân, với tập thể, đóng góp công sức của bản thân để hoàn thành mục tiêu học tập.  

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án;

- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.

c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em hãy chia sẻ tình cảm của em đối với gia đình của mình.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

- GV dẫn dắt vào bài học mới.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 

Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Khát khao đoàn tụ, bài học tập trung vào một số vấn đề thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: tình cảm và sự đoàn tụ gia đình.  

- HS lắng nghe.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trình bày sản phẩm thảo luận

- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

→ Ghi lên bảng

 

 Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn

a. Mục tiêu: 

– Nhận diện và phân tích được truyện thơ dân gian (cốt truyện. nhân vật, ngôn ngữ…)

– Nhận diện và phân tích được truyện thơ Nôm (cốt truyện, nhân vật, ngôn ngữ…)

- Xác định và phân tích được đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói.

- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...  

- Năng lực đặc thù: Đọc, viết.  

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 8 trang, trên đây là tóm tắt 3 trang đầu của Giáo án Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 56 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo

Để mua Giáo án Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 56 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ:

Link tài liệu

Xem thêm Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội

Giáo án Ôn tập trang 55

Giáo án Lời tiễn dặn

Giáo án Tú Uyên gặp Giáng Kiều

Giáo án Người ngồi đợi trước hiên nhà

Đánh giá

0

0 đánh giá