Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức

529

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2

Toán lớp 2 trang 137 Bài 1: (a) Đặt tính rồi tính.

47 + 35                                     82 – 47

526 + 147                                 673 – 147

b) Tính.

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 11)

Phương pháp giải:

a) - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục, hai số trăm (nếu có).

Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

b) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

a)

+473582                                    824735

+526147673                                673147526

b) 350 + 42 – 105 = 392 – 105 = 287

     1 000 – 300 + 77 = 700 + 77 = 777.

Toán lớp 2 trang 137 Bài 2: Cân nặng của mỗi con bò được cho như sau:

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 10)

a) Con bò A và con bò C cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con bò B nặng hơn con bò D bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

a) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò A và C.

- Để tìm cân nặng của con bò A và con bò C ta lấy cân nặng của con bò A cộng với cân nặng của con bò C.

b) - Quan sát hình vẽ để xác định cân nặng của mỗi con bò B và D.

- Để tìm số ki-lô-gam con bò B nặng hơn con bò D ta lấy cân nặng của con bò B trừ đi cân nặng của con bò D.

Lời giải:

a) Con bò A và con bò C nặng tất cả số ki-lô-gam là:

                     405 + 389 = 794 (kg)

                                Đáp số: 794 kg.

b) Con bò B nặng hơn con bò D số ki-lô-gam là:

                    392 – 358 = 34 (kg)

                                 Đáp số: 34 kg.

Toán lớp 2 trang 138 Bài 3: a) Có mấy hình tứ giác trong hình bên?

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 9)

b) Chọn câu trả lời đúng.

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 8)

Hình thích hợp đặt vào dấu “?” là:

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Phương pháp giải:

a) Có thể đánh số vào các hình (như hình vẽ ở lời giải) rồi đếm các hình tứ giác có trong hình.

b) Học sinh quan sát để tìm ra quy luật của dãy các khối “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau”, từ đó tìm được hình thích hợp đặt vào dấu “?”.

Lời giải:

a) Ta đánh số vào các hình như sau:

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Các hình tứ giác có trong hình vẽ là: hình (1 và 2), hình (2 và 3), hình (1, 2 và 3).

Vậy trong hình đã cho có 3 tứ giác.

b) Quan sát hình đã cho ta thấy “Cứ ba khối cầu (màu đỏ, màu vàng, màu xanh) làm thành một nhóm và các nhóm lặp lại giống nhau ”.

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

Do đó hình thích hợp đặt vào dấu “?” là khối cầu màu vàng.

Chọn B.

Toán lớp 2 trang 138 Bài 4: Thỏ và rùa cùng xuất phát một lúc đi trên đường gấp khúc ABCD, từ A đến D. Khi thỏ đến D thì rùa mới đến C.

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

a) Tính độ dài đường đi của rùa từ A đến C.

b) Tính độ dài đường đi của thỏ từ A đến D.

Phương pháp giải:

a) Để tìm độ dài đường đi của rùa từ A đến C ta lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC.

b) Để tìm độ dài đường đi của thỏ từ A đến D ta tìm tổng độ dài của ba đoạn thẳng AB, BC và CD.

Lời giải:

a) Đường đi của rùa từ A đến C dài là:

                 9 + 5 = 14 (m)

                                 Đáp số: 14 m.

b) Đường đi của thỏ từ A đến D dài là:

                 9 + 5 + 38 = 52 (m)

                                Đáp số: 52 m.

Toán lớp 2 trang 138 Bài 5: Khu vườn A có 345 cây vải. Khu vườn B có ít hơn khu vườn A là 108 cây vải. Hỏi khu vườn B có bao nhiêu cây vải?

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây vải ở khu vườn A, số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A) và hỏi gì (số cây vải ở khu vườn B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số cây vải ở khu vườn B ta lấy số cây vải ở khu vườn A trừ đi số cây vải khu vườn B có ít hơn khu vườn A.

Lời giải:

Tóm tắt

Khu vườn A: 345 cây vải

Khu vườn B ít hơn khu vườn A: 108 cây vải

Khu vườn B: ... cây vải ?

Bài giải

Khu vườn B có số cây vải là:

345 – 108 = 237 (cây)

Đáp số: 237 cây vải.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1...

Đánh giá

0

0 đánh giá