Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức

343

Với giải bài tập Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 2 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1

Toán lớp 2 trang 136 Bài 1: a) Viết số theo cách đọc.

• Năm trăm hai mươi lăm.

• Bốn trăm bốn mươi tư.

• Bảy trăm linh bảy.

•  Một nghìn.

b) Viết số, biết số đó gồm:

• 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị.

• 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

• 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

• 8 trăm và 8 chục.

Phương pháp giải:

a) - Dựa vào cách đọc để viết các số tương ứng.

- Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

Lưu ý cách dùng các từ “linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”.

b) Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số theo thứ tự từ số trăm, số chục đến số đơn vị.

Lời giải:

a) • Năm trăm hai mươi lăm: 525.

    • Bốn trăm bốn mươi tư: 444.

    • Bảy trăm linh bảy: 707.

    • Một nghìn: 1 000.

b) • 3 trăm, 5 chục và 7 đơn vị: 357.

    • 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị: 666.

    • 1 trăm, 0 chục và 8 đơn vị: 108.

    • 8 trăm và 8 chục: 880.

Toán lớp 2 trang 136 Bài 2: Mỗi số được viết thành tổng nào?

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Phương pháp giải:

- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

- Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

Lời giải:

• Số 666 gồm 6 trăm, 6 chục và 6 đơn vị.

Do đó, 666 = 600 + 60 + 6.

• Số 440 gồm 4 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

Do đó, 440 = 400 + 40.

• Số 251 gồm 2 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

Do đó, 251 = 200 + 50 + 1.

• Số 365 gồm 3 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

Do đó, 365 = 300 + 60 + 5.

• Số 307 gồm 3 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

Do đó, 307 = 300 + 7.

• Số 824 gồm 8 trăm, 2 chục và 4 đơn vị.

Do đó, 824 = 800 + 20 + 4.

Vậy ta có kết quả như sau:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

Toán lớp 2 trang 136 Bài 3: Số học sinh của Trường Thắng Lợi như sau:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 3)

a) Viết số học sinh các khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Trong các khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

•  Khối lớp nào có nhiều học sinh nhất?

•  Khối lớp nào có ít học sinh nhất?

Phương pháp giải:

a) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Hai, Ba, Bốn và Năm dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó viết số học sinh theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) So sánh số học sinh của 4 khối lớp Một, Hai, Ba và Bốn dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được khối lớp có nhiều học sinh nhất hoặc có ít học sinh nhất.

* Cách so sánh các số có ba chữ số:

+ Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Lời giải:

a) So sánh số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm ta có:

295 < 306 < 316 < 340.

Số học sinh các lớp Hai, Ba, Bốn và Năm theo thứ tự theo thứ tự từ bé đến lớn:

295 ; 306 ; 316 ; 340.

b) So sánh số học sinh các lớp Một, Hai, Ba và Bốn ta có:

295 < 316 < 325 < 340.

Vậy trong các lớp Một, Hai, Ba và Bốn:

•  Khối lớp Hai có nhiều học sinh nhất.

•  Khối lớp Bốn có ít học sinh nhất.

Toán lớp 2 trang 137 Bài 4: Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 4)

Phương pháp giải:

- Áp dụng các công thức:

Thừa số × Thừa số = Tích ;                         Số bị chia : Số chia = Thương

- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.

Lời giải:

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 5)

Toán lớp 2 trang 137 Bài 5: Bà Năm ra cửa hàng mua 5 chai nước mắm, mỗi chai 2 l. Hỏi bà Năm đã mua bao nhiêu lít nước mắm?

Toán lớp 2 trang 136, 137 Luyện tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 6)

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số lít nước mắm có trong 1 chai, số chai nước mắm bà Năm đã mua) và hỏi gì (số lít nước mắm bà Năm đã mua), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số lít nước mắm bà Năm đã mua ta lấy số lít nước mắm có trong 1 chai nhân với số chai nước mắm bà Năm đã mua.

Lời giải:

Tóm tắt

Mỗi chai: 2 l

Đã mua: 5 chai

Đã mua : ... l

Bài giải

Bà Năm đã mua số lít nước mắm là:

2 × 5 = 10 (l)

Đáp số: 10 l nước mắm.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Toán lớp 2 trang 137, 138 Luyện tập 2...

Đánh giá

0

0 đánh giá