Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các dạng bài tập về tiếp tuyến (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 11 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải Các dạng bài tập về tiếp tuyến (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024
1. Lý thuyết
- Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm M0(x0; f(x0)).
Khi đó phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:
y = f’(x0).(x – x0) + y0
2. Các dạng bài tập
Dạng 1. Tiếp tuyến tại một điểm thuộc đồ thị
Phương pháp giải:
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị (C): y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:
y = f’(x0).(x – x0) + f(x0)
Trong đó:
M0(x0; y0) gọi là tiếp điểm.
k = f'(x0) là hệ số góc.
Chú ý:
- Nếu cho x0 thì thế vào y = f(x) tìm y0.
- Nếu cho y0 thì thế vào y = f(x) tìm x0.
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hàm số y = x3. Viết tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho
a) Biết tiếp điểm là M(1; 1).
b) Biết hoành độ tiếp điểm bằng 2.
c) Biết tung độ tiếp điểm bằng 5.
Lời giải
Đặt f(x) = x3
Khi đó: f'(x) = 3x2
a) Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M, ta có: k = f'(1) = 3.
Phương trình tiếp tuyến tại M là: y = 3(x – 1) + 1. Hay y = 3x – 2.
b) Gọi M(xM; yM) là tiếp điểm.
Hoành độ tiếp điểm xM = 2 nên tung độ yM = (xM)3 = 8. Vậy M(2; 8).
Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M suy ra k = f'(2) = 12
Phương trình tiếp tuyến tại M là: y = 12(x – 2) + 8. Hay y = 12x – 16.
c) Gọi M(xM; yM) là tiếp điểm.
Tung độ tiếp điểm
Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M
Phương trình tiếp tuyến tại M là:.
Ví dụ 2: Cho hàm số . Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết:
a) Tiếp điểm M có tung độ bằng 4.
b) Tiếp điểm M là giao của đồ thị hàm số với trục hoành.
c) Tiếp điểm M là giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung.
Lời giải
Đặt
a) Gọi M(xM; yM) là tiếp điểm.
Tiếp điểm có tung độ:
Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M
Phương trình tiếp tuyến tại M là:
b) Gọi M(xM; yM) là tiếp điểm
Giao điểm của đồ thị với trục hoành:
Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến tại M
Phương trình tiếp tuyến tại M là: y = x – 2.
c) Gọi M(xM; yM) là tiếp điểm
Giao điểm của đồ thị với trục tung:
Gọi k là hệ số của tiếp tuyến tại M. Khi đó k = f'(0) = 1.
Phương trình tiếp tuyến tại M là: y = (x – 0) + 2. Hay y = x + 2.
Dạng 2. Tiếp tuyến biết hệ số góc
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi M(x0; f(x0)) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến của (C) thì f'(x0) = k
Bước 2: Giải phương trình f'(x0) = k với ẩn là x0.
Bước 3: Phương trình tiếp tuyến của (C) có dạng y = k(x – x0) + f(x0).
Chú ý:
* Cho hai đường thẳng: d1 : y = a1x + b1 và d2 : y = a2x + b2, với a1, a2 lần lượt là hệ số góc của d1 và d2. Khi đó:
* Hệ số góc của đường thẳng (d) y = ax + b là: với là góc nằm bên trên trục hoành tạo bởi đường thẳng (d) và chiều dương của trục Ox.
Khi a > 0, ta có .
Khi a < 0, ta có .
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hàm số có đồ thị (C), viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết :
a) Tiếp tuyến có hệ số góc bằng 2.
b) Tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng .
c) Tiếp tuyến song song với đường thẳng (d'): y = 2020.
Lời giải
Ta có y' = f'(x) = x2 – x.
a) Gọi mà tiếp tuyến của (C) tại M có hệ số góc k = 2
* Với x0 = 2 ta có
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm là hay .
* Với x0 = – 1 ta có .
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm là hay .
b) Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C)
Do tiếp tuyến vuông góc với (d) nên
Gọi M(x0; y0) là điểm thuộc đồ thị (C) mà tiếp tuyến của (C) tại M có hệ số góc k = 6.
* Với x0 = 3 ta có
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại là hay
* Với x0 = - 2 ta có
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại là: hay
c) Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị (C).
Do tiếp tuyến song song với (d') : y = 2020 với hệ số góc
Gọi M(x0; y0) là điểm thuộc đồ thị (C) mà tiếp tuyến của (C) tại M có hệ số góc k = 0
* Với x0 = 0 ta có .
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M1(0; 1) là y = 1.
* Với x0 = 1 ta có
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại là .
Ví dụ 2: Cho đồ thị hàm số có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết:
a) tạo với Ox một góc bằng 450
b) song song với đường thẳng (d): 4x + y – 5 = 0.
Lời giải
TXĐ: .
Ta có: .
a) Gọi là tiếp điểm của tiếp tuyến .
Tiếp tuyến có hệ số góc là
Mà
* Với x0 = 2
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M1(2; 5) là:
* Với x0 = 0
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M2(0; 2) là: .
b) Gọi k là hệ số góc của tiếp tuyến .
Do tiếp tuyến song song với đt
* Với x0 = 3 ta có .
Phương trình tiếp tuyến
* Với x0 = – 1 ta có
Phương trình tiếp tuyến .
Dạng 3. Tiếp tuyến đi qua một điểm
Phương pháp giải:
Bước 1: Gọi tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến d là M(x0; f(x0). Tính y' = f'(x).
Hệ số góc của tiếp tuyến d là k = f'(x0).
Phương trình đường thẳng d: y = f'(x0)(x – x0) + f(x0).
Bước 2: Do đường thẳng d đi qua điểm A(xA; yA)
Nên yA = f'(x0)(xA – x0) + f(x0). Phương trình đưa về ẩn x0 . Giải phương trình tìm x0.
Bước 3: Với x0 tìm được, quay lại dạng 2 .Từ đó viết phương trình d
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho hàm số y = 4x3 – 6x2 + 1. Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số biết tiếp tuyến qua điểm M(– 1; – 9).
Lời giải
Gọi là tiếp điểm của của tiếp tuyến và đồ thị hàm số.
f'(x) = 12x2 – 12x.
Ta có phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại A là
Vì nên:
Với , ta có phương trình tiếp tuyến là:
Với , ta có phương trình tiếp tuyến là: y = 24x + 15.
Ví dụ 2: Cho hàm số có đồ thị (C). Giả sử đường thẳng (d): y = kx + m là tiếp tuyến của (C), biết rằng (d) cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm A, B và tam giác OAB cân tại O. Viết phương trình đường thẳng (d).
Lời giải
Ta có .
Gọi M(x0; y0) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến (d) nên (d) có hệ số góc là .
Tiếp tiếp (d): y = kx + m cắt Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A, B nên (d) không đi qua gốc tọa độ
Do
Do tam giác OAB cân tại gốc tọa độ O nên
Do
Mà do (d) có hệ số góc
* Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M1(–1; 1) là (không thỏa mãn).
* Phương trình tiếp tuyến của (C) tại M2(– 2; 0) là
Vậy phương trình đường thẳng d thỏa mãn là: y = – x – 2.
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho hàm số có đồ thị là (H). Phương trình tiếp tuyến tại giao điểm của (H) với trục hoành là:
A. y = 2x – 4.
B. y = 3x + 1.
C. y = – 2x + 4.
D. y = 2x.
Câu 2. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x3 – 2x2 + 3x tại điểm có hoành độ x0 = – 1 là:
A. y = 10x + 4.
B. y = 10x – 5.
C. y = 2x – 4.
D. y = 2x – 5.
Câu 3. Trong các tiếp tuyến tại các điểm trên đồ thị hàm số y = x3 – 3x2 + 2, tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất bằng
A. – 3.
B. 3.
C. 4.
D. 0.
Câu 4. Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = tan x tại điểm có hoành độ là
A.
B.
C. 1.
D. 2.
Câu 5. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x4 + 2x2 – 1 tại điểm có tung độ tiếp điểm bằng 2 là:
A. y = 8x – 6, y = – 8x – 6.
B. y = 8x – 6, y = – 8x + 6.
C. y = 8x – 8, y = – 8x + 8.
D. y = 40x – 57.
Câu 6. Trên đồ thị của hàm số có điểm M sao cho tiếp tuyến tại đó cùng với các trục tọa độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng 2. Tọa độ M là:
A. (2;1).
B.
C.
D.
Câu 7. Tiếp tuyến của paraboly = 4 – x2 tại điểm (1; 3) tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông. Diện tích của tam giác vuông đó là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Câu 8. Cho hàm số y = x2 – 6x + 5 có tiếp tuyến song song với trục hoành. Phương trình tiếp tuyến đó là:
A. x = – 3.
B. y = – 4.
C. y = 4.
D. x = 3.
Câu 9. Tiếp tuyến của đồ thị hàm số có hệ số góc k = – 9, có phương trình là:
A. y – 16 = – 9(x + 3).
B. y = – 9(x + 3).
C. y – 16 = – 9(x – 3).
D. y + 16 = – 9(x + 3).
Câu 10. Cho hàm số có đồ thị (H). Đường thẳng vuông góc với đường thẳng d: y = – x + 2 và tiếp xúc với (H) thì phương trình của là
A. y = x + 4.
B. .
C. .
D. Không tồn tại.
Câu 11. Cho hàm số y = -x3 + 3x2 – 2 có đồ thị (C). Số tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = – 9x – 7 là:
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 12. Cho hàm số y = x3 – 2x2 + 2x có đồ thị (C). Gọi x1, x2 là hoành độ các điểm M, N trên (C), mà tại đó tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y = – x + 2017. Khi đó x1 + x2 bằng:
A. .
B. .
C. .
D. -1.
Câu 13. Cho hàm số có đồ thị (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A(– 1; 0) là:
A. .
B. .
C. y = 3(x + 1).
D. y = 3x + 1.
Câu 14. Qua điểm A(0;2) có thể kẻ được bao nhiêu tiếp tuyến với đồ thị của hàm số y = x4 – 2x2 + 2
A. 2.
B. 3.
C. 0.
D. 1.
Câu 15. Cho hàm số , có đồ thị (C). Từ điểm M(2; -1) có thể kẻ đến (C) hai tiếp tuyến phân biệt có phương trình:
A. y = – x + 1 và y = x – 3.
B. y = 2x – 5 và y = – 2x + 3.
C. y = – x – 1 và y = – x + 3.
D. y = x + 1 và y = – x – 3.
Bảng đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
C |
A |
A |
D |
A |
D |
D |
B |
A |
C |
D |
A |
B |
B |
A |
4. Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho đồ thị (H): và điểm A ∈ (H) có tung độ y = 4. Hãy lập phương trình tiếp tuyến của (H) tại điểm A.
A. y = x – 2
B. y = -3x – 11
C. y = 3x + 11
D. y = -3x + 10
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn đáp án D.
Tập xác định: D = R\{1}
Đạo hàm: y’ = (-3)/(x-1)2
Tung độ của tiếp điểm là y = 4 nên 4 = [(x+2)/(x-1)] ⇔ x = 2
Tại M(2; 4), phương trình tiếp tuyến là y = -3x + 10
Bài 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung có phương trình là:
A. y = x – 1
B. y = x + 1
C. y = x
D. y = -x
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn A
Ta có:
Giao điểm M của đồ thị với trục tung : x = 0 ⇒ y = -1
Hệ số góc của tiếp tuyến tại M là : k = y’(0) = 1
Phương trình tiếp tuyến tại điểm M là : y = x – 1
Bài 3: Cho đường cong (C): và điểm A ∈ (C) có hoành độ x = 3. Lập phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm A.
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn A
Ta có:
Tại điểm A ∈ (C) có hoành độ: x = 3 ⇒ y = 7/2
Hệ số góc của tiếp tuyến tại A là : k = y’(3) = 3/4
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A là : y = (3/4)x + 5/4
Bài 4: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 1/√(2x) tại điểm A(1/2; 1) có phương trình là:
A. 2x + 2y = -3
B. 2x – 2y = -1
C. 2x + 2y = 3
D. 2x – 2y = 1
Lời giải:
Đáp án: C
Chọn C
Ta có:
Hệ số góc của tiếp tuyến tại A là : k = y'(1/2) = -1
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A là : 2x + 2y = 3
Bài 5: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số f(x) = x3-2x2-2 tại điểm có hoành độ x = -2 có phương trình là:
A. y = 4x – 8.
B. y = 20x + 22.
C. y = 20x – 22.
D. y = 20x – 16.
Lời giải:
Đáp án: B
Chọn B.
Ta có: f'(x) = 3x2 - 4x. Tại điểm A có hoành độ
x0 = -2 ⇒ y0 = f(x0) = -18
Hệ số góc của tiếp tuyến tại A là : k = f'(-2) = 20
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A là :
y = k(x-x0) + y0 ⇔ y = 20x + 22
Bài 6: Cho hàm số y = x3-3x+1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C), biết tiếp tuyến vuông góc với trục Oy.
A. y = 2, y = -1
B. y = 3, y = -1
C. y = 3, y = -2
D. x = 3, x = -1
Lời giải:
Đáp án: B
Chọn B.
Ta có: y’= 3x2 - 3. Gọi M(x0; y0) là tiếp điểm
Vì tiếp tuyến vuông góc với Oy nên ta có: y’(x0) = 0
Hay x0 = ±1. Từ đó ta tìm được hai tiếp tuyến: y = 3, y = -1
Bài 7: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số: y = 2x4-4x2+1 biết tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 48x – 1
A. y = 48x – 9
B. y = 48x – 7
C. y = 48x – 10
D. y = 48x – 79
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn D.
Ta có: y’ = 8x3 – 8x
Gọi M(x0; y0) là tiếp điểm.
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 48x - 1
Nên ta có: y'(x0) = 48 ⇔ x03 - x0 - 6 = 0 ⇔ x0 = 2
Suy ra y0 = 17. Phương trình tiếp tuyến là:
y = 48(x – 2) + 17 = 48x - 79
Bài 8: Cho hàm số y = x4+x2+1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C), biết tiếp tuyến song song với đường thng y = 6x – 1
A. y = 6x – 2
B. y = 6x – 7
C. y = 6x – 8
D. y = 6x – 3
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn D.
Ta có: y’ = 4x3 + 2x. Gọi M(x0; y0) là tiếp điểm
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 6x - 1 nên ta có: y'(x0) = 6 ⇔ 4x03 + 2x0 - 6 = 0 ⇔ x0 = 1 ⇒ y0 = 3
Phương trình tiếp tuyến: y = 6x - 3
Bài 9: Cho hàm số Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d: y = -4x + 1.
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn A
Hàm số xác định với mọi x ≠ 1. Ta có
Gọi M(x0; y0) là tiếp điểm, suy ra phương trình tiếp tuyến của (C):
Vì tiếp tuyến song với đường thẳng d = - 4x + 1 nên ta có:
+ x0 = 0 ⇒ y0 = 2 ⇒ Δ: y = -4x + 2
+ x0 = 2 ⇒ y0 = 6 ⇒ Δ: y = -4x + 14
Bài 10: Cho hàm số Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết biết tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân.
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn A
Hàm số xác định với mọi x ≠ 1. Ta có:
Gọi M(x0; y0) là tiếp điểm, suy ra phương trình tiếp tuyến của (C):
Vì tiếp tuyến tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân nên tiếp tuyến phải vuông góc với một trong hai đường phân giác y = ±x, do đó hệ số góc của tiếp tuyến bằng ±1 hay y' = ±1. Mà y' < 0, ∀x ≠ 1 nên ta có:
Bài 11: Viết phương trình tiếp tuyến d của đồ thị (C): biết d cách đều 2 điểm A(2;4) và B(-4; -2)
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn D
Gọi M(x0; y0(x0)), x0 ≠ 1, là tọa độ tiếp điểm của d và (C)
Khi đó d có hệ số góc y’(x0) = 1/(x0+1)2 và có phương trình là :
Vì d cách đều A, B nên d đi qua trung điểm I(-1;1) của AB hoặc cùng phương với AB.
TH1: d đi qua trung điểm I(-1;1), thì ta luôn có:
phương trình này có nghiệm xo = 1
Với x0 = 1 ta có phương trình tiếp tuyến d: y = (1/4)x + 5/4
TH2: d cùng phương với AB, tức là d và AB có cùng hệ số góc, khi đó
Với x0 = -2 ta có phương trình tiếp tuyến d: y = x + 5
Với x0 = 0 ta có phương trình tiếp tuyến d: y = x + 1
Vậy, có 3 tiếp tuyến thỏa mãn đề bài: y = (1/4)x + 5/4, y = x + 5, y = x + 1
Bài 12: Tìm m ∈ R để từ điểm M(1; 2) kẻ được 2 tiếp tuyến đến đồ thị (Cm): y = x3-2x2+(m-1)x+2m.
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn D
Gọi N(x0; y0) ∈ (C). Phương trình tiếp tuyến (d) của A tại N là:
y = (3x02-4x0+m-1)(x-x0)+x03-2x02+(m-1)x0+2m
M ∈ (d)⇔ 2x03 + 5x02 - 4x0 = 3-3m (*)
Dễ thấy (*) là phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị y = 3 – 3m và f(x0) = 2x03 + 5x02 - 4x0
Xét hàm số f(x0) = 2x03 + 5x02-4x0 có f’(x0) = 6x02 + 10x0-4
f’(x0) = 0 ⇔ x0 = -2 hoặc x0 = 1/3
Lập bảng biến thiên, suy ra m = 100/81, m = -3
Bài 13: Cho hàm số y = 2x4-4x2-1 có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến đi qua A(1; -3).
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn D
Ta có y’ = 8x3 – 8x
Gọi M(x0; y0). Tiếp tuyến Δ tại M có phương trình:
y = (8x03-8x0)(x-x0) + 2x04-4x02-1
Vì tiếp tuyến Δ đi qua A(1;-3) nên ta có
-3 = (8x03-8x0)(1-x0 )+ 2x04-4x02-1
⇔ 3x04-4x03-2x02+4x0-1 = 0 ⇔ (x0-1)2(x0+1)(3x0-1) = 0
x0 = ±1 ⇒ Δ: y = -3
x0 = 1/3 ⇒ Δ: y = (-64/27)x - 51/81
Bài 14: Cho hàm số y = 2x4-4x2-1 có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến tiếp xúc với (C) tại hai điểm phân biệt.
A. Δ: y = -3 B. Δ: y = 4 C. Δ: y = 3 D. Δ: y = -4
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn A
Ta có y’ = 8x3 – 8x
Gọi M(x0; y0). Tiếp tuyến Δ tại M có phương trình:
y = (8x03 - 8x0)(x-x0)+ 2x04-4x02-1. Giả sử Δ tiếp xúc với (C) tại điểm thứ hai N(n; 2n4-4n2-1)
Suy ra Δ: y = (8n3 – 8n)(x-n) + 2n4 – 4n2 - 1
Nên ta có:
Vậy Δ: y = -3
Bài 15: Cho (C) là đồ thị của hàm số . Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp tuyến đó cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại A, B sao cho tam giác OAB vuông cân (O là gốc tọa độ ).
Lời giải:
Đáp án: B
Chọn B
Vì tam giác OAB là tam giác vuông tại O nên nó chỉ có thể vuông cân tại O, khi đó góc giữa tiếp tuyến (D) và trục Ox là 45°,suy ra hệ số góc của (D) là kD = ±1
Trường hợp kD = 1,khi đó phương trình (D) : y = x + a. (a ≠ 0)
(D) tiếp xúc (C) ⇔ có nghiệm.
(4)⇔ x2-2x+1 = 0 ⇒ x = 1
Thay x = 1 vaò phương trình (3) ta được a = 4/3
Vậy trong trường hợp này,phương trình (D): y = x + 4/3
Trường hợp kD = -1, khi đó phương trình (D): y = - x + a
(D) tiếp xúc với (C) ⇔ có nghiệm.
(6)⇔ x2-2x+3 = 0. Phương trình này vô nghiệm nên hệ (5), (6) vô nghiệm,suy ra (D) : y = - x + a không tiếp xúc với (C)
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = x + 4/3.
Bài 16: Cho hàm số y = f(x), có đồ thị (C) và điểm Mo(xo; f(xo)) ∈ (C). Phương trình tiếp tuyến của (C) tại Mo là:
A. y = f '(x)(x-xo)+yo
B. y = f ' (xo)(x-xo)
C. y - yo = f ' (xo)(x-xo)
D. y - yo = f ' (xo)x
Lời giải:
Đáp án: C
Chọn C
Bài 17: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành bằng :
A. 9 B. 1/9 C. -9 D. -1/9
Lời giải:
Đáp án: A
Chọn A
Tập xác định:D = R\{1}
Đạo hàm:
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại A(2/3; 0)
Hệ số góc của tiếp tuyến là y’(2/3) = 9
Bài 18: Cho hàm số tiếp tuyến của đồ thị hàm số kẻ từ điểm (-6; 5) là
Lời giải:
Đáp án: B
Chọn B.
Ta có: y' = (-4)/(x-2)2. Gọi A(a; b) là tọa độ tiếp điểm.
Phương trình tiếp tuyến Δ tại A:
Với a = 0, phương trình tiếp tuyến cần tìm là: y = -x-1
Với a = 6, phương trình tiếp tuyến cần tìm là: y = (-1/4)(x-6)+2 = (-1/4)x + 7/2
Bài 19: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = (x + 1)2(x – 2) tại điểm có hoành độ x = 2 là
A. y = - 8x + 4
B. y = 9x + 18
C. y = -4x + 4
D. y = 9x – 18
Lời giải:
Đáp án: D
Chọn D.
Gọi M(xo; yo) là tọa độ tiếp điểm.
Ta có xo = 2 ⇒ yo = 0
y = (x + 1)2(x – 2) = x3 – 3x – 3 nên y’ = 3x2 – 3
Từ đó suy ra y’(2) = 9.
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 9(x – 2) = 9x – 18
Bài 20: Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại giao điểm với trục tung bằng :
A. -2 B. 2 C. 1 D. -1
Lời giải:
Đáp án: B
Chọn B
Tập xác định: D = R\{-1}
Đạo hàm:
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có xo = 0 ⇒ y’(0) = 2
Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:
Phép tịnh tiến và cách giải các dạng bài tập
Phép đối xứng tâm và cách giải các dạng bài tập
Phép đối xứng trục và cách giải các dạng bài tập
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.