Phương pháp giải Phép đối xứng trục (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

174

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Phép đối xứng trục (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024 gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 11 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Phương pháp giải Phép đối xứng trục (50 bài tập minh họa) HAY NHẤT 2024

I. Lý thuyết ngắn gọn

1. Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành điểm M′ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM′ được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d, hay còn gọi là phép đối xứng trục d

Ký hiệu: Dd

Dd(M)=M'IM=IM'(Với I là gối đẻm của d với MM’)

2. DdH=H thì d được gọi là trục đối xứng của hình (H)

3.Trong mặt phẳng Oxy với mỗi điểm M (x; y), gọi M'(x';y')=Dd(M)

Nếu d là trục Ox thì x'=xy'=y

Nếu d là trục Oy thì x'=xy'=y

4.Tính chất

- Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì

- Phép đối xứng trục biến đường thẳng thành đường thẳng, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính

II. Các dạng toán phép đối xứng trục

Dạng 1: Xác định ảnh của một hình qua phép đối xứng trục

Phương pháp giải: Để xác định ảnh (H′) của hình (H) qua phép đối xứng trục ta có thể dùng một trong các cách sau:

- Dùng định nghĩa phép đối xứng trục

- Dùng biểu thức tọa độ của phép đối xứng trục mà trục đối xứng là các trục tọa độ Ox, Oy

- Dùng biểu thức vectơ của phép đối xứng trục

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng Oxy cho A (1; -2) và B (3; 1). Tìm ảnh của A, B và đường thẳng AB qua phép đối xứng trục Ox

Lời giải

A’ là ảnh của A qua phép đối xứng qua trục Ox có tọa độ là A’ (1; 2)

B’ là ảnh của B qua phép đối xứng qua trục Ox có tọa độ là B’ (3; -1)

Ảnh của đường thẳng AB qua phép đối xứng qua trục Ox chính là đường thẳng A’B’ nên đường thẳng A’B’ có phương trình:

x131=y2123x+2y7=0

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng Oxy có đường thẳng d có phương trình: 3x – y + 2 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng trục Oy

Lời giải

Gọi M (x; y) tùy ý thuộc d

Suy ra: 3x – y + 2 = 0   (1)

M'(x';y')=DOy(M)x'=xy'=yx=x'y=y'

Thay vào (1) được: 3(x')y'+2=03x'+y'2=0

Vậy tọa độ M’ thỏa mãn phương trình d’: 3x + y – 2 = 0

Dạng 2: Dùng phép đối xứng trục để giải các bài toán dựng hình

Phương pháp giải:

- Dựng điểm M: Tìm một hình (H) cố định và đường thẳng d cố định cho trước sao cho khi thực hiện phép đối xứng trục d ta có được ảnh là hình (H’) giao với (C) cố định tại điểm M cần dựng

- Thực hiện các phép đối xứng trục d để tìm các điểm còn lại từ đó ta có hình cần dựng

Ví dụ 3: Dựng hình vuông ABCD biết hai đỉnh A và C nằm trên đường thẳng d1 và hai đỉnh B, D lần lượt thuộc hai đường thẳng d2,d3

Lời giải 

Tài liệu VietJack

- Giả sử đã dựng được hình vuông ABCD thỏa điều kiện của bài toán

Do A,Cd1 và AC là trục đối xứng của hình vuông ABCD

Mặt khác Bd2 nên Dd'2 trong đó d'2 là đường thẳng đối xứng với d2 qua d1

Suy ra: D=d'2d3

- Cách dựng:

Dựng d'2=Dd1(d2), gọi D=d3d'2

Dựng đường thẳng qua D vuông góc với d1 tại O và cắt d2 tại B

Dựng đường tròn tâm O đường kính BD cắt d1 tại A, C (A, C theo thứ tự để tạo thành tứ giác ABCD)

- Nhận xét:

TH1: d2 cắt d3 khi đó:

Nếu d'2d3 thì bài toán có 1 nghiệm hình

Nếu d'2//d3 thì bài toán có vô nghiệm hình

TH2: d2//d3. Khi đó

Nếu d1 song song và cách đều d2và d3 thì bài toán có vô số nghiệm hình

Nếu d1 hợp với d2 và d3một góc 45 thì bài toán có 1 nghiệm hình

Nếu d1 song song và không cách đều d2,d3 hoặc d1 không hợp với d2,d3 một góc 45 thì bài toán vô nghiệm hình

Ví dụ 4: Cho hai đường tròn (C), (C′) có bán kính khác nhau và đường thẳng d. Hãy dựng hình vuông ABCD có hai đỉnh A, C lần lượt nằm trên (C), (C′) và hai đỉnh còn lại nằm trên d

Lời giải

Tài liệu VietJack

- Dựng đường tròn (C1) là ảnh của (C) qua Dd

- Gọi C là giao điểm của (C1) và (C’)

- Dựng điểm A đối xứng với C qua d

- Gọi I=ACd

Lấy trên d hai điểm B, D sao cho: IB = ID = IA

Khi đó ABCD là hình vuông cần dựng

- Số nghiệm hình bằng số giao điểm của (C1) và (C’)

Dạng 3: Dùng phép đối xứng trục để giải các bài tập hợp điểm

Phương pháp giải:

- Tìm quỹ tích điểm M: Từ giả thiết chọn điểm E di động sao cho EM nhận đường thẳng d cố định làm trục đối xứng

- Xác định hình (H) là quỹ tích của E

- Khi đó tập hợp các điểm M là (H’) - ảnh của (H) qua phép đối xứng trục d

Ví dụ 5: Cho A, B, C thuộc đường thẳng xx’ (B nằm giữa A và C). Một đường thẳng  yy'xx' tại C. Qua điểm A dựng đường thẳng di động Δ cắt yy’ tại M. Qua B dựng đường vuông góc với Δ cắt yy’ tại N. Chứng minh khi Δ quay quanh A thì đường tròn ngoại tiếp tam giác BMN còn đi qua một điểm cố định thứ hai

Lời giải

Tài liệu VietJack

Gọi (C) là đường tròn ngoại tiếp tam giác AMN:

BNAMACMN

Nên suy ra B là trực tâm của tam giác AMN

Gọi B’ là giao điểm của xx’ và đường tròn (C)

Dễ chứng minh được yy’ là trục đối xứng của BB’

Do đó B thuộc đường tròn (C')=Dyy'C

Vậy B'C=Dyy'C'

Ví dụ 6: Cho tam giác ABC có hai đỉnh B, C di động trên đường thẳng cố định Biết rằng trực tâm H của tam giác cố định và đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC luôn đi qua một điểm cố định P khác H. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tìm quỹ tích điểm O

Lời giải

Tài liệu VietJack

Gọi H'=DΔ(H)

Suy ra H’ cố định và thuộc đường tròn (O)

Do đó O cách đều hai điểm cố định P và H’

Suy ra O thuộc đường trung trực PH’

III. Bài tập áp dụng

Bài 1: Trong mặt phẳng Oxy cho (P)y2=x. Hỏi parabol nào sau đây là ảnh của (P) qua phép đối xứng trục Oy?

A. y2=x

B. y2=x

C. x2=y

D. x2=y

Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, qua phép đối xứng trục Oy. Điểm A (3; 5) biến thành điểm nào trong các điểm sau:

A. (3; 5)

B. (-3; 5)

C. (3; -5)

D. (-3; -5)

Bài 3: Cho ba đường tròn có bán kính bằng nhau và đôi một tiếp xúc ngoài với nhau tạo thành hình (H). Hỏi (H) có mấy trục đối xứng?

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Bài 4: Hình gồm hai đường thẳng d và d’ vuông góc với nhau có mấy trục đối xứng?

A. 0

B. 2

C. 4

D. Vô số

Bài 5: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(-1;3). Phép đối xứng trục Ox biến M thành M’ thì tọa độ M’ là:

A. M’(-1;3)      

B. M’(1;3)   

C. M’(-1;-3)      

D. M’(1;-3)

Lời giải:

Đáp án: C

(x' = x; y' = -y). Chọn đáp án C

Bài 6: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình : x - 2y + 4 = 0. Phép đối xứng trục Ox biến d thành d’ có phương trình:

A. x - 2y + 4 = 0

B. x + 2y + 4 = 0

C. 2x + y + 2 = 0

D. 2x - y + 4 = 0

Lời giải:

Đáp án: B

Phép đối xứng trục Ox có

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

thay vào phương trình d được x'+ 2y' + 4 = 0 hay x + 2y + 4 = 0. Chọn đáp án B

Bài 7: Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình:

(x - 3)2 + (y - 1)2 = 6. Phép đối xứng trục Oy biến (C) thành (C’) có phương trình

A. (x + 3)2 + (y - 1)2 = 36

B. (x + 3)2 + (y - 1)2 = 6

C.(x - 3)2 + (y + 1)2 = 36

D. (x + 3)2 + (y + 1)2 = 6

Lời giải:

Đáp án: B

Phép đối xứng trục Oy biến tâm I(3;1) của (C) thành I’(-3;1); bán kính không thay đổi. Chọn đáp án B.

Bài 8: Trong mặt phẳng Oxy cho điểm M(2;3). Điểm M là ảnh của điểm nào trong bốn điểm sau qua phép đối xứng trục Oy?

A. A(3;2)      

B. B(2; -3)

C. C(3;-2)      

D. D(-2;3)

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 9: Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào đúng?

A. Tam giác đều có vô số trục đối xứng

B. Một hình có vô số trục đối xứng thì hình đó phải là đường tròn

C. Hình gồm hai đường thẳng vuông góc có vô số trục đối xứng

D. Hình tròn có vô số trục đối xứng

Lời giải:

Đáp án: D

Phương án A. Tam giác đều chỉ có ba trục đối xứng là ba đường cao.

Phương án B. Đường thẳng cũng có vô số trục đối xứng (là đường thẳng bất kì vuông góc với đường thẳng đã cho).

Phương án C. Hình gồm hai đường thẳng vuông góc có bốn trục đối xứng (là chính hai đường thẳng đó và hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng đó).

Bài 10: Trong mặt phẳng, hình vuông có mấy trục đối xứng?

A. một

B. hai

C. ba

D. bốn

Lời giải:

Đáp án: D

Hai đường chéo và hai đường trung bình.

Bài 11: Cho đường tròn (C):x2+y26x+2y+1=0. Tìm phương trình đường tròn đối xứng với (C) qua đường thẳng d:xy=0

Bài 12: Trong mặt phẳng Oxy cho hai đường thẳng d: x - 5y + 7 = 0 và d’: 5x – y – 13 = 0. Tìm phép đối xứng qua trục biến d thành d’

Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Về phía ngoài tam giác dựng hai hình vuông ABDE và ACFG. Chứng minh AH, CD, BF đồng quy

Bài 14: Cho hình vuông ABCD và AB’C’D’ có các cạnh đều bằng a và cạnh A chung. Chứng minh có thể thực hiện một phép đối xứng trục biến hình vuông ABCD thành AB’C’D’

Bài 15: Cho tam giác ABC và đường thẳng d không đi qua A nhưng không qua B, C. Tìm ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng Dd

Bài 16: Cho tam giác ABC có tâm đường tròn nội tiếp I, P là một điểm nằm trong tam giác. Gọi A′, B′, C′ là các điểm đối xứng với P lần lượt đối xứng qua IA, IB, IC. Chứng minh các đường thẳng AA′, BB′, CC′ đồng quy.

Bài 17: Trong mặt phẳng Oxy cho parabol (P) có phương trình :y = 6x2 - 3x + 13. Phép đối xứng trục Ox biến (P) thành (P’) có phương trình:

Bài 18: Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) có phương trình:  x2 + y2 - 4x + 5y + 1 = 0. Phép đối xứng trục Oy biến (C) thành (C’) có phương trình:

Bài 19: Trong mặt phẳng Oxy cho A(1; -2) và B(3; 1). Tìm ảnh của A, B và đường thẳng AB qua phép đối xứng trục Ox.

Bài 20: Trong mặt phẳng Oxy cho parabol (P) có phương trình y = 4x2 - 7x + 3. Phép đối xứng trục Oy biến (P) thành (P’) có phương trình?

Xem các Phương pháp giải hay, chi tiết khác:

Phép quay và cách giải các dạng bài tập

Phép vị tự và cách giải các dạng bài tập

Phép đồng dạng và cách giải các dạng bài tập

Công thức phép tịnh tiến

Công thức phép đối xứng tâm

Đánh giá

0

0 đánh giá