Phương pháp giải Bài tập Bảng nhân 6 (50 bài tập minh họa)

219

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập Bảng nhân 6 (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Phương pháp giải Bài tập Bảng nhân 6 (50 bài tập minh họa)

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Một số nhân với 8 thì bằng 48. Số đó là:

A. 4                               

B. 5                               

C. 6                               

D. 7 

Câu 2: Mỗi thùng dầu có 6 lít dầu. Hỏi 3 thùng dầu như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?

A. 18                             

B. 12                             

C. 24                            

D. 16

Câu 3: Kết quả của phép tính 6+6+6+6+6 tương đương với phép tính nào sau đây:

A. 6×4                         

B. 6×5                         

C. 6×6                         

D. 6×7 

Câu 4: Tính:  6×9+36

A. 60                              

B. 68                              

C. 80                              

D. 90  

Câu 5: Đếm thêm 6 rồi viết số vào chỗ chấm: 6    12    18    24    ....     36   ....     .... , các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt từ trái qua phải là:

A. 28;40;42         

B. 30;42;48                   

C. 30;36;42                   

D. 42;48;54

Câu 6: Lớp 3A xếp thành 6 hàng. Mỗi hàng 6 học sinh. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh?

A. 48                   

B. 42                    

C. 36                    

D. 40 

Câu 7: Kết quả của phép tính: 6×636:23+24+25+26+27+28+29+30 là:

A. 0                     

B. 120                  

C. 60                    

D. Không có đáp án.

Câu 8: 3×6+610+101+102+103×422×3×7=? 

A. 10                   

B. 1                      

C. 0                     

D. Không tính được.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính nhẩm:

6×7=6×3=6×8=6×10=       6×6=6×1=6×5=6×9=       6×1=6×2=6×0=6×100=                          

Câu 2: Thực hiện phép tính:

6×3+27=6×932=6×742=1006×6=6×7+6×3=6×56×4=                               

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

 6;  12;  18;  24;  ....;  36;  42;  ....;  ....;  60

Câu 4: Mỗi lọ hoa cắm 6 bông hoa Hồng. Có 9 lọ như thế. Người ta cắm thêm mỗi lọ 1 bông hoa Mẫu Đơn nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa ?

Câu 5: Tính nhanh:  

Xem thêm các dạng Toán lớp 3 hay, chọn lọc khác:

Bài tập Ôn tập về hình học và giải toán

Bài tập Xem đồng hồ và giải bài toán liên quan

Bài tập Bảng chia 6

Bài tập Bảng chia 8

Bài tập Bảng chia 9

Đánh giá

0

0 đánh giá