Phương pháp giải Bài tập Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài (50 bài tập minh họa)

339

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Phương pháp giải Bài tập Đề-ca-mét, héc-tô-mét, bảng đơn vị đo độ dài (50 bài tập minh họa)

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: 1km=...m. Điền số thích hợp vào dấu chấm:

A. 1000                         

B. 5000                         

C.100                             

D. 300

Câu 275km:5=....km. Điền số thích hợp vào dấu chấm:

A. 63                              

B. 15                              

C. 61                              

D. 46  

Câu 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 30dam và chiều rộng 20dam. Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là bao nhiêu héc-tô-mét?

A. 50hm                        

B. 5dam                         

C. 50dam                      

D. 5hm

Câu 4: Quãng đường AB dài 600m. Hỏi quãng đường có độ dài bao nhiêu héc-tô-mét?

A. 5hm                          

B. 7hm                          

C. 6hm                           

D. 8hm

Câu 5: Một ôtô chạy 100km hết 11 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km.

A. 33 lít xăng                 

B. 35 lít xăng                 

C. 36 lít xăng                 

D. 38 lít xăng

Câu 6: Một sợi dây dài 95hm, người ta chia đều thành 5 đoạn dây bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu héc-tô-mét?

A. 17hm                        

B. 25hm                        

C. 19hm                        

D. 24hm 

Câu 7: Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, chiều rộng bằng 14 chiều dài. Chiều rộng khu đất là …m. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

A. 6                               

B. 8                                

C. 10                              

D. 12

Câu 8: Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Biết sợi thứ hai dài 124m. Hỏi cả hai sợ dây dài bao nhiêu m?

A. 300m                       

B. 302m                       

C. 295m                        

D. 312m 

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

  1dam=...m1hm=...m1km=...hm         1m=...dm1dm=...cm1cm=...mm          1km=...m1hm=...dam1km=...dam                                        

Câu 2: Tính (theo mẫu):

    a)8dam+9dam=17dam56dam38dam=...b)2hm+8hm=...hm72hm22hm=...hmc)19hm+41hm=...57hm+23hm3hm=...                       

Câu 3: Tính:

 a)12km×3=...kmb)26dm:2=...dmc)  32km:8=...km                                       

Câu 4: Đoạn thẳng AB dài 10dam. Đoạn thẳng MN gấp năm lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng AB bao nhiêu héc-tô-mét?

Câu 5: Một cửa hàng buổi sáng bán được 280m vải, buổi chiều bán được 14 số vải buổi sáng. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu dề-ca-mét vải?

Đánh giá

0

0 đánh giá