Phương pháp giải Bài tập Giải bài toán bằng hai phép tính (50 bài tập minh họa)

147

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập Giải bài toán bằng hai phép tính (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Phương pháp giải Bài tập Giải bài toán bằng hai phép tính (50 bài tập minh họa)

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: An có 10 viên bi, Bình có nhiều hơn An 5 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi?

A. 30                              

B. 20                             

C. 15                             

D. 25 

Câu 2: Một đàn gà có tất cả 60 con gà, trong đó có 26 gà trống, còn lại là gà mái. Hỏi số gà mái nhiều hơn hay ít hơn số gà trống bao nhiêu con?

A. Số gà mái ít hơn số gà trống 4 con                    

B. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 4 con         

C. Số gà trống nhiều hơn số gà mái 8 con.             

D. Số gà mái nhiều hơn số gà trống 8 con.

Câu 3: Một cửa hàng bán dầu, buổi sáng bán được 46 lít dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 8 lít. Hỏi  cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu tất cả?

A. 781                            

B. 841                            

C. 821                           

D. 741 

Câu 4: Chị có 20 tấm bưu ảnh, em có ít hơn chị 4 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai chị em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?

A. 32                             

B. 38                              

C. 36                              

D. 40  

Câu 5: Một đội công nhân làm trong 6 ngày thì xong 24 m đường. Hỏi trong 9 ngày đội đó làm xong bao nhiêu mét đường? Biết mỗi ngày đội đó làm được số mét đường như nhau.

A. 42m                         

B. 36m                         

C. 33m                         

D. 31m 

Câu 6: Lớp 3A có 36 học sinh. Tổng kết cuối năm học cô giáo chủ nhiệm cho biết, lớp có số học sinh giỏi đúng bằng 16 số học sinh cả lớp, còn lại là học sinh khá và học sinh trung bình.  Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi ? tổng số học sinh khá và học sinh trung bình của lớp đó là bao nhiêu?

A. 6 học sinh giỏi, 30 học sinh khá và học sinh trung bình.

B. 5 học sinh giỏi, 31 học sinh khá và học sinh trung bình.                          

C. 7 học sinh giỏi, 29 học sinh khá và học sinh trung bình.                 

D. 7 học sinh giỏi, 30 học sinh khá và học sinh trung bình.

Câu 7: Một thùng đựng 93 lít mật ong, người ta đã lấy ra 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít mật ong?

A. 561                            

B. 721                            

C. 611                           

D. 621 

Câu 8: Tìm một số biết, nếu lấy 35 chia cho số đó cộng 1 ta được thương là một số có một chữ số lớn hơn 0 và chia hết cho 5. Tìm số đó.      

A. 5                               

B. 7                              

C. 6                              

D. 9

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Một cửa hàng buổi sáng bán được 20m vải. Buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?

Câu 2: Một nhóm khách du lịch mang theo 6 bình, mỗi bình 2 lít nước và một can 5 lít nước. Hỏi nhóm đó mang theo bao nhiêu lít nước?

Câu 3: Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:

Bài tập Giải bài toán bằng hai phép tính lớp 3 (ảnh 1)

Câu 4: Lớp 3A trồng được 38 cây, số cây lớp 3B trồng được gấp 3 lần số cây mà lớp 3A trồng được. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?

Câu 5: Người ta chia khu vườn ươm cây thành 2 lô đất, mỗi lô đất có 4 hàng, mỗi hàng trồng 100 cây con. Hỏi khu vườn đó trồng được bao nhiêu cây con?

Đánh giá

0

0 đánh giá