Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải Bài tập Làm quen với biểu thức - Tính giá trị của biểu thức (50 bài tập minh họa)

160

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập Làm quen với biểu thức - Tính giá trị của biểu thức (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Phương pháp giải Bài tập Làm quen với biểu thức - Tính giá trị của biểu thức (50 bài tập minh họa)

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Giá trị của biểu thức  1002×30

A. 40                             

B. 50                              

C. 60                               

D. 70 

Câu 2: Giá trị của biểu thức: 72:6×835 

A. 63                              

B. 58                             

C. 61                             

D. 46 

Câu 3: Có 5 gói mì và 6 quả trứng. Hỏi tất cả mì và trứng nặng bao nhiêu gam? Biết rằng, mỗi gói mì nặng 80g, mỗi quả trứng nặng 55g.

A. 490 gam.         

B. 680 gam                    

C. 730 gam          

D. 560 gam.

Câu 4: Tìm x biết: x×4+21:7+35=70 

A. x=5                          

B. x=7                        

C. x=6                          

D. x=8

Câu 5: Người ta xếp 96 quả na vào các hộp, mỗi hộp 4 quả. Sau đó xếp các hộp vào thùng, mỗi thùng 6 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng na?

A. 6                               

B. 4                               

C. 5                               

D. 8

Câu 6: Cho biểu thức A=550:510×39 . Tính giá trị của A.

A. 2100                          

B. 2500                          

C. 390                            

D. 3900  

Câu 7: Năm nay tuổi ông gấp đôi tuổi bố, tuổi bố gấp 4 lần tuổi An. Biết ông 64 tuổi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi?

A. 6 tuổi                        

B. 8 tuổi                        

C. 10 tuổi                      

D. 12 tuổi

Câu 8: Khối lớp 3 có 5 lớp, mỗi lớp có 36 học sinh. Nếu 4 học sinh sử dụng 1 bộ bàn ghế, thì khối lớp 3 cần bao nhiêu bộ bàn ghế ?

A. 52                             

B. 38                             

C. 45                             

D. 40

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a)18×513×6b)  34×7:2c)23×6+291:3d)828+27:9e)35:7+18:3+82

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức rồi ghi kết quả vào ô trống:

Biểu thức

33+44:11 (9372:6)×4 17×24:8

Giá trị của biểu thức

 

 

 

Câu 3: Giải bài toán sau theo hai cách:

Có 120 vận động viên, chia đều thành 2 đội, mỗi đội xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?

Câu 4: Trong vườn có 5 hàng cây nhãn, mỗi hàng có 9 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây nhãn?

Câu 5: Có 30 học sinh nam và 42 học sinh nữ của khối 3 xếp thành 8 hàng đều nhau. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Đánh giá

0

0 đánh giá