Phương pháp giải Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (50 bài tập minh họa)

306

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Phương pháp giải Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (50 bài tập minh họa)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tìm 15 của 20.

A. 10                               

B. 9                                 

C. 6                                 

D. 4

Câu 2: Một lớp học có 36 học sinh, số học sinh giỏi bằng 14 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12                                       

B. 8                                

C. 9                               

D. 7 

Câu 3: Nửa tá cam có bao nhiêu quả cam?

A. 4 quả                        

B. 6 quả                         

C. 8 quả                        

D.  quả

Câu 4: Hình nào sau đây đã khoanh vào 14 số quả bóng?

Phương pháp giải Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

A.  Hình B                     

B. Hình C                      

C. Hình D                      

D. Hình A

Câu 5: Hiện nay Bố 45 tuổi. Tuổi con bằng 15 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

A. 9                               

B. 8                               

C. 7                               

D. 6

Câu 6Một bếp ăn tập thể dùng 54kg gạo trong 6 ngày. Hỏi trong 1 ngày bếp ăn này dùng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 5kg                          

B. 9kg                           

C. 8kg                          

D. 7kg 

Câu 7: An có 30 viên bi. Hải có 110 số bi của An. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

A. 34                             

B. 31                              

C. 33                             

D. 35  

Câu 8: Tìm 110 của 10035122  

A. 4                               

B. 5                               

C. 6                               

D. 7

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13 của 12m là …m.

b) 19 của 27 gam là … gam.

c) 12 của 60 giây là … giây.

d) 15 của 30kg là … kg.

Câu 2: 15 của một số bằng 2. Tìm số đó.

Câu 3: Một cửa hàng có 48kg gạo, đã bán đi 16 số gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4: Để pha chế 100ml nước cam pha mật thốt nốt người ta cần một lượng mật thốt nốt bằng 15 nước cam thành phẩm. Hỏi lượng mật thốt nốt để pha chế 100ml nước cam thành phẩm là bao nhiêu mi-li-lit?

Câu 5: Nhà trường đặt mua  bộ bàn ghế cho học sinh nhưng mới chỉ nhận được 15 số bộ đã mua. Hỏi còn thiếu bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đặt mua?

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tìm 15 của 20.

A. 10                               

B. 9                                 

 

C. 6                                 

D. 4

Câu 2: Một lớp học có 36 học sinh, số học sinh giỏi bằng 14 số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?

A. 12                                       

B. 8                                

C. 9                               

D. 7 

Câu 3: Nửa tá cam có bao nhiêu quả cam?

A. 4 quả                        

B. 6 quả                         

 

C. 8 quả                        

D.  quả

Câu 4: Hình nào sau đây đã khoanh vào 14 số quả bóng?

Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số lớp 3 (ảnh 1)

A.  Hình B                     

B. Hình C                      

C. Hình D                      

D. Hình A

Câu 5: Hiện nay Bố 45 tuổi. Tuổi con bằng 15 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

A. 9                               

B. 8                               

C. 7                               

D. 6

Câu 6Một bếp ăn tập thể dùng 54kg gạo trong 6 ngày. Hỏi trong 1 ngày bếp ăn này dùng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 5kg                          

B. 9kg                           

C. 8kg                          

D. 7kg 

Câu 7: An có 30 viên bi. Hải có 110 số bi của An. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

A. 34                             

B. 31                              

C. 33                             

D. 35  

Câu 8: Tìm 110 của 10035122  

A. 4                               

B. 5                               

C. 6                               

D. 7

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 13 của 12m là …m.

b) 19 của 27 gam là … gam.

c) 12 của 60 giây là … giây.

d) 15 của 30kg là … kg.

Câu 2: 15 của một số bằng 2. Tìm số đó.

Câu 3: Một cửa hàng có 48kg gạo, đã bán đi 16 số gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 4: Để pha chế 100ml nước cam pha mật thốt nốt người ta cần một lượng mật thốt nốt bằng 15 nước cam thành phẩm. Hỏi lượng mật thốt nốt để pha chế 100ml nước cam thành phẩm là bao nhiêu mi-li-lit?

Câu 5: Nhà trường đặt mua  bộ bàn ghế cho học sinh nhưng mới chỉ nhận được 15 số bộ đã mua. Hỏi còn thiếu bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đặt mua?

Đánh giá

0

0 đánh giá