Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán lớp 3.
Phương pháp giải Bài tập Tìm một trong các phần bằng nhau của một số (50 bài tập minh họa)
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm của 20.
A. 10
B. 9
C. 6
D. 4
Câu 2: Một lớp học có 36 học sinh, số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 12
B. 8
C. 9
D. 7
Câu 3: Nửa tá cam có bao nhiêu quả cam?
A. 4 quả
B. 6 quả
C. 8 quả
D. quả
Câu 4: Hình nào sau đây đã khoanh vào số quả bóng?
A. Hình B
B. Hình C
C. Hình D
D. Hình A
Câu 5: Hiện nay Bố 45 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Câu 6: Một bếp ăn tập thể dùng 54kg gạo trong 6 ngày. Hỏi trong 1 ngày bếp ăn này dùng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 5kg
B. 9kg
C. 8kg
D. 7kg
Câu 7: An có 30 viên bi. Hải có số bi của An. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
A. 34
B. 31
C. 33
D. 35
Câu 8: Tìm của
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) của 12m là …m.
b) của 27 gam là … gam.
c) của 60 giây là … giây.
d) của 30kg là … kg.
Câu 2: của một số bằng 2. Tìm số đó.
Câu 3: Một cửa hàng có 48kg gạo, đã bán đi số gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 4: Để pha chế 100ml nước cam pha mật thốt nốt người ta cần một lượng mật thốt nốt bằng nước cam thành phẩm. Hỏi lượng mật thốt nốt để pha chế 100ml nước cam thành phẩm là bao nhiêu mi-li-lit?
Câu 5: Nhà trường đặt mua bộ bàn ghế cho học sinh nhưng mới chỉ nhận được số bộ đã mua. Hỏi còn thiếu bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đặt mua?
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tìm của 20.
A. 10
B. 9
C. 6
D. 4
Câu 2: Một lớp học có 36 học sinh, số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 12
B. 8
C. 9
D. 7
Câu 3: Nửa tá cam có bao nhiêu quả cam?
A. 4 quả
B. 6 quả
C. 8 quả
D. quả
Câu 4: Hình nào sau đây đã khoanh vào số quả bóng?
A. Hình B
B. Hình C
C. Hình D
D. Hình A
Câu 5: Hiện nay Bố 45 tuổi. Tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Câu 6: Một bếp ăn tập thể dùng 54kg gạo trong 6 ngày. Hỏi trong 1 ngày bếp ăn này dùng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 5kg
B. 9kg
C. 8kg
D. 7kg
Câu 7: An có 30 viên bi. Hải có số bi của An. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
A. 34
B. 31
C. 33
D. 35
Câu 8: Tìm của
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) của 12m là …m.
b) của 27 gam là … gam.
c) của 60 giây là … giây.
d) của 30kg là … kg.
Câu 2: của một số bằng 2. Tìm số đó.
Câu 3: Một cửa hàng có 48kg gạo, đã bán đi số gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 4: Để pha chế 100ml nước cam pha mật thốt nốt người ta cần một lượng mật thốt nốt bằng nước cam thành phẩm. Hỏi lượng mật thốt nốt để pha chế 100ml nước cam thành phẩm là bao nhiêu mi-li-lit?
Câu 5: Nhà trường đặt mua bộ bàn ghế cho học sinh nhưng mới chỉ nhận được số bộ đã mua. Hỏi còn thiếu bao nhiêu bộ bàn ghế nữa mới đủ số lượng đặt mua?
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.