Phương pháp giải Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (50 bài tập minh họa)

185

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (50 bài tập minh họa)

1.Cách xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

- Có ba cách thiết lập công thức phân tử

* Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố

- Giả sử chất hữu cơ có công thức phân tử dạng  CxHyOz

Ta có tỉ lệ:

  M100=12.x%C=1.y%H=16.z%Ox=M.%C12.100;y=M.%H1.100;z=M.%O16.100     

* Dựa vào công thức đơn giản nhất

Từ công thức đơn giản nhất: CaHbOcN suy ra công thức phân tử: (CaHbOcNd)n

 Ta có: M = (12a + b + 16c + 14d).n  n   công thức phân tử.

* Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy

CxHyOz + x+y4z2O2  xCO2 + y2H2O    1mol                                                x mol     y2molnA                                                     nCO2       nH2O       

x=nCO2nA;y=2nH2OnA

2. Bạn nên biết

- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

- Nếu đề bài cho: oxi hóa hoàn toàn một chất hữu cơ A thì có nghĩa là đốt cháy.

hoàn toàn chất hữu cơ A.

- Oxi hóa chất hữu cơ A (chứa C, H) bằng CuO thì khối lượng oxi (trong CuO) tham gia phản ứng đúng bằng độ giảm khối lượng a (g) của bình đựng CuO sau phản ứng oxi hóa.

- Sản phẩm cháy (CO2 và H2O) thường được cho qua các bình các chất hấp thụ chúng.

+ Bình đựng CaCl2 (khan), CuSO4 (khan), H2SO4 đặc, P2O5, dung dịch

kiềm,...hấp thụ nước.

+ Bình đựng các dung dịch kiềm...hấp thụ CO2.

∆m dung dịch = mCO2 + mH2O - m↓ (∆m tăng thì có giá trị dương, giảm thì có giá trị âm)

+ Bình đựng P trắng hấp thụ O2.

 Độ tăng khối lượng các bình chính là khối lượng các chất mà bình đã hấp thụ.

- Nếu bài toán cho sản phẩm cháy CO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì nên chú ý đến muối tạo thành để xác định chính xác lượng CO2.

3. Bài tập minh họa

Câu 1: Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. Công thức phân tử của X là

A. C4H10O.        

B. C5H12O.        

C. C4H10O2.       

D. C4H8O2

Hướng dẫn

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz

x=M.%C12.100=88.54,5412.100=4y=M.%H1.100=88.9,11.100=8z=M.%O16.100=88.(10054,549,1)16.100=2

Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2

Đáp án D

Câu 2: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O, tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là

A. CH2O.   

B. C2H4O2.  

C. C3H6O2.  

D. C4H8O2.

Hướng dẫn

Công thức phân tử (CTPT) của X là (CHO)n hay CnH2nOn

MX = 30.2 = 60 ⇒ (12 + 2.1 + 16)n = 60 ⇒ n = 2

⇒ CTPT là C2H4O2

Đáp án B

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

A. C5H12O.   

B. C2H4O.   

C. C3H4O3.  

D. C4H8O2.

Hướng dẫn

Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz

Phương trình đốt cháy:

CxHyOz + x+y4z2O2  xCO2 + y2H2O

MX = 2.44 = 88 đvC;

nCO2=0,2mol;nH2O=0,2mol;nX=0,05molx=nCO2nX=4;y=2nH2OnX=8

⇒12.4 + 8.1 + 16z = 88 ⇒ z = 2

⇒ Công thức phân tử: C4H8O2

Đáp án D

Đánh giá

0

0 đánh giá